Để điều chế được 24,7 kg amophot (tỉ lệ mol các muối trong amophot là 1:1) thì khối lượng H3PO4 nguyên chất cần dùng là:
A. 9,8 kg
B. 14,7 kg
C. 16,8 kg
D. 19,6 kg
Cho 40,32 m 3 amoniac (đktc) tác dụng với 147,0 kg axit photphoric tạo thành một loại phân bón amophot có tỉ lệ số mol
n N H 4 H 2 P O 4 : n ( N H 4 ) 2 H P O 4 = 4 : 1
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành phân bón amophot đó.
2. Tính khối lượng (kg) của amophot thu được.
1. Phương trình hoá học tạo thành loại phân bón amophot phù hợp với đề bài :
2. Tính khối lượng amophot thu được :
Số mol N H 3 :
Số mol H 3 P O 4 :
Tỉ lệ số mol NH3: số mol H 3 P O 4 = 1800 : 1500 = 6:5, vừa đúng bằng tỉ lệ hợp thức trong phương trình hoá học (1). Vậy lượng N H 3 phản ứng vừa đủ với lượng H 3 P O 4 . Do đó, có thể tính lượng chất sản phẩm thec N H 3 hoặc theo H 3 P O 4 .
Theo lượng H 3 P O 4 , số mol N H 4 H 2 P O 4 :
và số mol ( N H 4 ) 2 H P O 4 :
Khối lượng amophot thu được:
m N H 4 H 2 P O 4 + m ( N H 4 ) 2 H P O 4 = 1200.115 + 300.132 = 177,6.103 (g) hay 177,6 kg
Một loại phân bón amophot là hỗn hợp muối có thành phần số mol NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 là 1:1. Để điều chế loại phân bón này từ 6000 mol H3PO4 người ta cần dùng lượng NH3 có thể tích đo ở đkc là:
A. 201,6 m3
B. 153 m3
C. 20,6 m3
D. 32,5 m3
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
NH3 + H3PO4 — > NH4 H2PO4
2NH3 + H3PO4 — > (NH4)2HPO4
Đặt số mol NH4 H2PO4 là x mol → Số mol(NH4)2HPO4 là x mol
Theo 2 PT: nH3PO4= x+ x = 6000 mol → x= 3000 mol→ nNH3= x + 2x = 9000 mol
→ VNH3= 9000.22,4=201 600 lít= 201,6 m3
Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.103 mol H3PO4.
Tính thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có tỉ lệ về số mol nNH4H2PO4 : n(NH4)2HPO4 = 1 : 1.
Phương trình phản ứng:
H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4
H3PO4 + 2NH3 → (NH4)2HPO4
⇒ Phương trình phản ứng tổng hợp:
2H3PO4 + 3NH3 → NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4
Từ ptpư ta có:
∑số mol NH3 cần dùng = 1,5 số mol H3PO4 = 1,5.6.103 = 9000 (mol)
⇒ VNH3 (đktc) = 9000.22,4 = 201600 (lít)
Khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 1 kg nitrobenzen là (Biết hiệu suất quá trình là 78%)
A. 0,318 kg
B. 0,813 kg.
C. 0,906 kg.
D. 0,183 kg.
Để điều chế được m kg H3PO4 người ta dùng 3,2 kg photpho a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra b) Xác định giá trị m
a,b/
pthh:
P + 5HNO\(_3\) → H\(_3\)PO\(_4\)+ 5NO\(_2\) + H\(_2\)O
nP=\(\dfrac{3,2}{31}=0,1kmol\)
P + 5HNO\(_3\) → H\(_3\)PO\(_4\)+ 5NO\(_2\) + H\(_2\)O
0,1--->0,5--------->0,1---->0,5------>0,1
\(mH_3PO_4=0,1.98=9,8kg\)
vậy giá trị m = 9,8 kg
biết 1 tấn nước biển chứa 25kg muối .
a) Khối lương nước biển và khối lượng nước muối có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận không ?
b)để làm được 60kg muối cần bao nhiêu tấn nước biển ?
c) giả sử x kg nước biển chứa y kg muối . hay biểu diễn y theo x
Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.103 mol H3PO4.
Tính khối lượng amophot thu được.
Phương trình phản ứng:
H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4
H3PO4 + 2NH3 → (NH4)2HPO4
⇒ Phương trình phản ứng tổng hợp:
2H3PO4 + 3NH3 → NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4
Từ ptpư ta có:
nNH4H2PO4 = n(NH4)2HPO4 = 0,5.nH3PO4 = 0,5.6.103 = 3000 (mol)
Khối lượng amophot thu được:
mNH4H2PO4 + m(NH4)2HPO4 = 3000.(115+132) = 741000(g) =741(kg)
Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần dùng vừa đủ 2,4 kg NaOH, sau phản ứng thu được 1,84 kg glixerol. Khối lượng muối thu được là
A. 17,720 kg
B. 12,884 kg
C. 14,348 kg
D. 14,688 kg
Đáp án: A
Sơ đồ phản ứng tổng quát: chất béo + NaOH → muối + glixerol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng, ta có:
m c h ấ t b é o + m N a O H = m m u ố i + m g l i x e r o l
= > m m u ố i = m c h ấ t b é o + m N a O H - m g l i x e r o l = 17 , 16 + 2 , 4 – 1 , 84 = 17 , 72 k g
khi nung nóng canxicacbonat thu được 13,2 kg canxi oxit và 3,6 kg khí cacbonic .khối lượng canxicacbonat đem nung là :
A.16,8 kg C.18,66 kg
B.15.12 kg D.17,66 kg
\(PTHH:CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{CaCO_3}=13,2+3,6=16,8\left(kg\right)\)
Chọn A