Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4; 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung nóng X trong bình kín có Ni xúc tác sau một thời gian thu dược 0,8 mol hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2 aM. Giá trị của a là
A. 3
B. 2,5
C. 2
D. 5
Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 , C 2 H 4 và H 2 . Tỷ khối của X đối với H 2 là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,1 mol CO 2 . % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?
A. 25%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dịch Br2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 9,2. Vậy nồng độ % của dung dịch Br2 là
A. 12%.
B. 14%.
C. 10%.
D. 8%.
Đáp án A
hhX gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam hh Br2
→ hhY có dY/H2 = 9,2.
hhY gồm C2H4 dư x mol và CH4 0,1 mol.
→ nC2H4phản ứng = 0,1 - 0,025 = 0,075 mol
→ nBr2 = 0,075 mol → mBr2 = 0,075 mol
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C2H4; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được khối lượng CO2 là
A. 19,8 gam
B. 29,7 gam
C. 59,4 gam
D. 39,6 gam
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C2H4; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được khối lượng CO2 là
A. 19,8 gam
B. 29,7 gam
C. 59,4 gam
D. 39,6 gam
Một hỗn hợp X gồm C2H4, C3H6, CH4 và C2H2 trong đó số mol CH4 bằng 2 lần số mol C2H2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 9,02 gam CO2 và 3,87 gam H2O. Cho 0,1 mol hỗn hợp X phản ứng tối đa với a gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 14,4.
B. 16,0.
C. 17,6.
D. 12,8.
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dịch Br2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 9,2. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch Br2 là
A. 12%.
B. 10%.
C. 14%.
D. 8%.
Đáp án A
+ Y g ồ m C H 4 : 0 , 1 m o l C 2 H 4 d ¨ o : x m o l ⇒ M ¯ Y = 0 , 1 . 16 + 28 x 0 , 1 + x = 9 , 2 . 2 ⇒ x = 0 , 025 ⇒ n B r 2 = n C 2 H 4 p ư = 0 , 1 - 0 , 025 = 0 , 075 m o l ⇒ C % d d B r 2 = 0 , 075 . 160 100 = 12 %
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dịch Br2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 9,2. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch Br2 là
A. 12%.
B. 14%.
C. 10%.
D. 8%.
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C2H4; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác 1 thời gian được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y được số gam CO2 và H2O lần lượt là
A. 39,6 và 23,4
B. 3,96 và 3,35
C. 39,6 và 46,8
D. 39,6 và 11,6
Đốt cháy hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH 4 , 0,15 mol C 2 H 2 , 0,2 mol C 2 H 4 và 0,25 mol HCHO cần V lít O 2 (ở đktc). Giá trị của V là :
A. 63,84 lít
B. 34,72 lít
C. 31,92 lít
D. 44,8 lít
Đáp án C
Cách 1 : Tính toán theo phương trình phản ứng:
CH 4 + O 2 → t 0 CO 2 + 2 H 2 O
mol: 0,1 → 0,2
C 2 H 2 + 2 , 5 O 2 → t 0 2 CO 2 + H 2 O
mol: 0,15 → 0,375
C 2 H 4 + 3 O 2 → t 0 2 CO 2 + 2 H 2 O
mol: 0,2 → 0,6
HCHO + O 2 → t 0 CO 2 + 2 H 2 O
mol: 0,25 → 0,25
Từ các phản ứng và giả thiết, ta có :
n O 2 = 1 , 425 mol , V O 2 ( đktc ) = 31 , 92 lít
Cách 2 : Sử dụng bảo toàn electron
Theo bảo toàn electron, ta có :
4 n O 2 ⏟ ? = 8 n CH 4 ⏟ 0 , 1 + 10 n C 2 H 2 ⏟ 0 , 15 + 12 n C 2 H 4 ⏟ 0 , 2 + 4 n H C H O ⏟ 0 , 25
⇒ n O 2 = 1 , 425 mol , V O 2 ( đktc ) = 31 , 92 lít
Cho hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol C2H2, 0,2 mol C2H4, 0,1 mol C2H6 và 0,36 mol H2 qua ống sứ đựng Ni là xúc tác,đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp khí Y qua bình đựng brom dư thấy khối lượng của bình tăng 1,64 gam và có hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình đựng brom. Khối lượng hỗn hợp khí Z bằng bao nhiêu ?
A. 13,26 gam.
B. 10,28 gam.
C. 9,58 gam.
D. 8,20 gam.
Đáp án B
Nhận thấy khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng ankin và anken hấp thụ
Bảo toàn khối lượng → mX = mbình tăng + mZ
→ mZ = 0,1.26 + 0,2.28 + 0,1.30 + 0,36.2- 1,64= 10,28 gam