Kiểu tháp dân số thu hẹp thích hợp thể hiện tình hình phát triển dân số của quốc gia nào sau đây?
A. Mali
B. Nhật Bản
C. Trung Quốc
D. Bốtxoana
Kiểu tháp dân số ổn định thích hợp thể hiện tình hình phát triển dân số của quốc gia nào sau đây?
A. Việt Nam
B. Nhật Bản
C. Êtiôpia
D. Trung Quốc
Dựa vào bảng số liệu sau:
Tình hình phát triển dân số Trung Quốc giai đoạn 1995 – 2010
(Nguồn: Key Indicators for Asia and the Pacific 2012)
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình phát triển dân số Trung Quốc trong giai đoạn 1995 - 2010.
b) Nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số Trung Quốc trong giai đoạn trên.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển dân số Trung Quốc trong giai đoạn 1995 – 2010.
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Giai đoạn 1995- 2010:
- Số dân Trung Quốc tăng liên tục, từ 1211,2 triệu người (năm 1995) lên 1340,9 triệu người (năm 2010), tăng 129,7 triệu người (tăng gấp 1,1 lần).
- Số dân thành thị trong tổng dân số Trung Quốc cũng tăng liên tục từ 351,3 triệu người (năm 1995) lên 669,1 triệu người (năm 2010), tăng 317,8 triệu người (tăng gấp 1,9 lần) với tỉ lệ tăng tương ứng là 29,0% (năm 1995) lên 49,9% (năm 2010).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm, từ 1,1% (năm 1995) xuống còn 0,5% (năm 2010), giảm 0,6%.
* Giải thích
- Số dân Trung Quốc vẫn còn tăng khá nhanh mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm là do đông dân, số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều.
- Dân số thành thị tăng cả về quy mô và tỉ lệ là do kết quả của quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa đất nước.
- Tỉ lệ gia tăng dân số giảm là do Trung Quốc tiến hành chính sách dân số rất triệt để: mỗi gia đình chỉ có một con.
Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một quốc gia thể hiện qua yếu tố nào?
A. Tổng số dân. B. Gia tăng dân số tự nhiên.
C. Mật độ dân số. D. Tháp dân số.
Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất khẩu và dân số của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004
Để thể hiện giá trị xuất khẩu và dân số của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn
B. Miền
C. Đường
D. Cột
Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2015
Để thể hiện tổng số dân, số dân thành thị và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2000 – 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường.
B. Cột.
C. Kết hợp.
D. Miền.
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ kết hợp (cụ thể là cột chồng với đường) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tổng số dân, số dân thành thị và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2000 – 2015.
Chọn: C.
Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2015
Để thể hiện tổng số dân, số dân thành thị và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2000 – 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường.
B. Cột.
C. Kết hợp.
D. Miền.
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ kết hợp (cụ thể là cột chồng kết hợp đường) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tổng số dân, số dân thành thị và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2000 – 2015.
Chọn: C.
5. Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào?
6. Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia?
7. Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của quần thể chim cồng cộc, vào năm thứ nhất ghi nhận mật độ là 0,2 cá thể/ha. Đến năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể lả 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2% năm. Hãy xác định:
a, Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể.
b, Mật độ quần thể vào năm thứ hai.
Tham khảo
5.
Hình tháp dân số trẻ là hình tháp dân số có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra hàng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiểu và đỉnh tháp nhọn biểu hiệri ti lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp
Hình tháp dân số già là hình tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sình và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình cao.
6.
Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quốc gia, tạo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước.
Phát triển dân số hợp lí là không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xã hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.
7. Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm.
6
Tháp dân số trẻ
- Dạng tháp phát triển
- Đáy tháp rộng
- Cạnh tháp xiên nhiều
- Đỉnh tháp nhọn
- Nhóm tuổi trước sinh sản cao, nhóm tuổi sau sinh sản thấp
- Tuổi thọ trung bình thấp
Tháp dân số già
- Dạng tháp ổn định
- Đáy tháp hẹp
- Cạnh tháp gần như thẳng đứng
- Đỉnh tháp không nhọn
- Nhóm tuổi trước sinh sản và sau sinh sản cao
- Tuổi thọ trung bình cao
7.
- Phát triển dân số hợp lí là không để dân số phát triển quá nhanh dẫn đến thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, gây ô nhiễm môi trường, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác kiệt quệ, thiếu trường học, bệnh viện, thiếu kiến thức về các lĩnh vực khoa học kĩ thuật, dẫn đến đói nghèo,…
- Việc phát triển dân số hợp lý nhằm hạn chế ảnh hưởng xấu của việc tăng dân số quá nhanh đảm bảo chất lượng cuộc sống cho mỗi cá nhân, mỗi gia đình và toàn thể xã hội hài hòa với sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên, môi trường của mỗi quốc gia.
Câu 5:
Hình tháp dân số trẻ là hình tháp dân số có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra hàng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiểu và đỉnh tháp nhọn biểu hiệri ti lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp Hình tháp dân số già là hình tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sình và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình cao. Câu 6: Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quốc gia, tạo sự hài hòa giừa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước. Phát triển dân số hợp lí là không dể dân sô' tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ãn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác. Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sông của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xă hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.Câu 7:
a. Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể
- năm đầu tổng số cá thể là: 0,25x 5000 = 1250 cá thể
- số cá thể tử vong là 2%x1250 = 25 cá thể
=> số cá thể sinh ra là: 1350 - 1250 + 25 = 125
=> tỉ lệ sinh sản của quần thể là: 125: 1250 x 100% = 10%
b, mật độ quần thể năm 2 là: 1350 : 5000 = 0,27 cá thể/ha
Cho bảng số liệu sau:
Tình hình phát triển dân số Việt Nam trong giai đoạn 1995 – 2010
(Nguồn: Tổng cục Thông kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số từ bảng số liệu đã cho.
b) Nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2010.
Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển dân số nước ta giai đoạn 1995 – 2010
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Dân số tăng nhanh (từ năm 1995 đến năm 2010 tăng thêm 14937 nghìn người, tăng trung bình năm 995,8 nghìn người).
- Số dân thành thị cũng tăng mạnh, từ 14938,1 nghìn người năm 1995 lên 26515,9 nghìn người năm 2010, tăng 11577,8 nghìn người (tăng gấp 1,78 lần). Tỉ lệ dân thành thị tuy chưa cao, nhưng ngày càng tăng (từ 20,7% năm 1995 lên 30,5% năm 2010).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm dần (từ 1,65% năm 1995 xuống còn 1,03% năm 2010).
* Giải thích
- Do dân số đông nên tuy tỉ lệ gia tăng dân số có giảm, nhưng tổng số dân nước ta vẫn tăng nhanh.
- Nhờ kết quả của quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá nên số dân thành thị tăng cả về quy mô lẫn tỉ trọng.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm do thực hiện có kết quả công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình.
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ DÂN SỐ CỦA HOA KÌ, TRUNG QUỐC, NHẬT BẢN NĂM 2004
Quốc gia | Giá trị xuất khẩu (tỉ USD) | Dân số (triệu người) |
---|---|---|
Hoa Kì | 819,0 | 293,6 |
Trung Quốc(kể cả đặc khu Hồng Công) | 858,9 | 1306,9 |
Nhật Bản | 566,5 | 127,6 |
a, Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia trên.
b, Vẽ biểu đồ hình cột để thể hiện.
c, Rút ra nhận xét cần thiết.
a, Giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia:
- Hoa Kì: 2789.6 USD người.
- Trung Quốc: 657,2 USD/người.
- Nhật Bản: 4439.6 USD/nguời.
b, Biểu đồ:
c, Rút ra nhận xét cần thiết.
- Giá trị xuất khẩu theo bình quân đầu người cao nhất là Nhật Bản, tiếp đến là Hoa Kì, sau đó là Trung Quốc.
- Trung Quốc có tổng giá trị xuất khẩu cao nhất trong ba nước, nhưng giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người thấp nhất.
- Nhật Bản có tổng giá trị xuất khẩu thấp nhất, nhưng giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người cao nhất (gấp 1,6 lần Hoa Kì, gấp 6,7 lần Trung Quốc).