Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng
A. Có điều kiện nhất để hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp.
B. Chuyên canh cây cồng nghiệp lớn nhất nước ta.
C. Giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước ta
D. Có số trang trại lớn nhất nước ta.
Điều kiện sinh thái nông nghiệp để Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng trồng chè lớn nhất nước ta
A. hệ thống thủy lợi, tưới tiêu được tổ chức tốt
B. đất đá vôi màu mỡ, khả năng thoát nước tốt
C. khí hậu cận nhiệt đới, có mùa đông lạnh
D. đất phù sa cổ màu mỡ, chiếm diện tích lớn nhất nước ta
Điều kiện sinh thái nông nghiệp để Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng trồng chè lớn nhất nước ta là khí hậu cận nhiệt đới, có mùa đông lạnh, thích hợp với cây chè
=> Chọn đáp án C
Điều kiện thuận lợi để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta là:
A. đất badan màu mỡ, tầng phong hóa sâu, phân bố thành mặt bằng rộng lớn.
B. có đội ngũ lao động đông đảo, trình độ chuyên môn cao
C. giao thông thuận lợi, có nhiều tuyến đường đang được nâng cấp.
D. nhu cầu thị trường trong và ngoài nước tăng mạnh.
Hướng dẫn: SGK/167, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: A.
Vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây chè chủ yếu dựa vào điều kiện nào sau đây?
A. Nhiều đồi núi thấp, giống cây tốt
B. Địa hình phân bậc, nhiều loại đất
C. Khí hậu nhiệu đới, đủ nước tưới
D. Khí hậu cận nhiệt, đất thích hợp
Hướng dẫn: SGK/107, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: D
Vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây dược liệu chủ yếu dựa vào điều kiện nào sau đây?
A. Đất feralit đỏ vàng chiếm diện tích rất rộng.
B. Khí hậu cận nhiệt, ôn đới trên núi; giống tốt.
C. Nguồn nước mặt dồi dào phân bổ nhiều nơi.
D. Địa hình đa dạng; có cả núi, đồi, cao nguyên.
Hướng dẫn: SGK/148, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: B
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ngành khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
1. Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta.
2. Các khoáng sản chính là than, sắt, thiếc, chì - kẽm, đồng, apatit, pyrit, đá vôi...
3. Việc khai thác đa số các mỏ đòi hỏi có các phương tiện hiện đại và chi phí cao.
4. Tây Bắc có nhiều loại khoáng sản hơn rất nhiều Đông Bắc.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ý nghĩa của việc phát trỉển cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp đối với phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ?
1. Việc phát triển lâm nghiệp vừa cho phép khai thác thế mạnh về tài nguyên rừng, vừa cho phép bảo vệ tài nguyên đất, điều hoà chế độ nước của các sông miền Trung ngắn và dốc, vốn có thuỷ chế rất thất thường.
2. Việc phát triển các mô hình nông - lâm kết hợp ở vùng trung du không những giúp sử dụng hợp lí tài nguyên, mà còn tạo ra thu nhập cho nhân dân, phát triển các cơ sở kinh tế.
3. Việc phát triển rừng ngập mặn, rừng chắn gió, chắn cát tạo điều kiện bảo vệ bờ biển, ngăn chặn nạn cát bay, cát chảy; vừa tạo môi trường cho các loài thuỷ sinh và nuôi trồng thuỷ sản.
4. Lãnh thổ dài và hẹp ngang, mỗi tỉnh trong vùng đi từ đông sang tây đều có biển, đồng bằng, gò đồi và núi, cần phát triển để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở nước ta, việc hình thành và mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở miền núi và trung du phải gắn liền với việc
A. đẩy mạnh thâm canh.
B. cải tạo đất đai.
C. trồng và bảo vệ vốn rừng.
D. giải quyết vấn đề lương thực.
Chọn đáp án C
Việc hình thành và mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp có ý nghĩa kinh tế vô cùng to lớn, tuy nhiên việc làm này cần phải gắn liền với việc trồng và bảo vệ rừng rừng không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà còn có ý nghĩa quan trọng về môi trường sinh thái.
Ở nước ta, việc hình thành và mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở miền núi và trung du phải gắn liền với việc
A. đẩy mạnh thâm canh.
B. cải tạo đất đai.
C. trồng và bảo vệ vốn rừng.
D. giải quyết vấn đề lương thực.
Chọn đáp án C
Việc hình thành và mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp có ý nghĩa kinh tế vô cùng to lớn, tuy nhiên việc làm này cần phải gắn liền với việc trồng và bảo vệ rừng rừng không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà còn có ý nghĩa quan trọng về môi trường sinh thái.
Cho bảng số liệu
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ TÂY NGUYÊN NĂM 2010 (%)
|
Trung du miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Tổng số |
100 |
100 |
Đất nông nghiệp |
14,6 |
29,2 |
Đất lâm nghiệp |
52,4 |
56,1 |
Đất chuyên dùng |
2,4 |
2,3 |
Đất thổ cư |
1,1 |
0,8 |
Đất chưa sử dụng |
29,5 |
11,6 |
Nhận xét nào sau đây đúng về điểm giống nhau trong cơ cấu sử dụng đất giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên
A. Cả hai vùng cỏ tỉ lệ đất chưa sử dụng tương đối thấp.
B. Cả hai vùng đều có tỉ lệ đất nông nghiệp thấp nhất trong các loại đất
C. Cả hai vùng vốn đất đều được sử dụng vào các hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, chuyên dùng và thổ cư
D. Tỉ lệ diện tích nông nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ lớn hơn Tây Nguyên
ý nào sau đây không đúng với điều kiện tự nhiên và tài nguyên của Bắc Trung Bộ A là vùng tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta B thiên tai thường xảy ra C có sự khác biệt giữa phía Bắc và Nam Hoàng Sơn D địa hình có sự phân hóa từ Tây sang Đông