kể một số bài thơ ca có sử dụng từ ngữ anh em ruột thịt thân thích ở quảng ngãi .nhớ là ở quảng ngãi nha
Sưu tầm 1 số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa phương em và chỉ ra những từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích trong bài thơ, bài ca dao đó .
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.(Tình nghĩa vợ chồng)
Tình cảm của con cái đối với cha mẹ:
.
- Cho dù cha mắng mẹ treo
Em không bỏ hội chùa keo hôm rằm.
- Ngại gì một nỗi xa đàng
Bác mẹ chưa biết họ hàng chưa hay.
Anh có lòng thương chờ đợi ít ngày,
Được phép mẹ thầy, anh hãy vãng lai.
Trước răng sao rứa không sai.
- Em về thưa mẹ cùng thầy,
Cho anh cưới tháng này anh ra.
Anh về thưa mẹ cùng cha,
Bắt lợn sang cưới, bắt gà sang cheo.
- Ân cha nghĩa mẹ chưa đền,
Bậu mong ôm gối cuốn mền theo ai ?
- Con cá lăn lốc bờ tường
Thầy tôi muốn lấy một người ngoài Nga
Ai làm cho mẹ tôi già
Lưng eo, vú dếch cho cha tôi buồn ?
- Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh
Ai lên Xứ Lạng cùng anh
Bõ công bác mẹ sinh thành ra em.
- Ngó lên trời, trời cao lồng lộng
Ngó xuống đất, đất rộng mênh mông
Biết răng chừ cá gáy hoá rồng
Đền ơn thầy mẹ ẵm bồng ngày xưa.
- Đi đây ai vợ ai chồng
Ai cá dưới nước ai rồng trên mây ?
Đi đây ai tớ ai thầy?
Ai hòn đá tảng ai cây ngô đồng ?
- Mẹ tôi sinh một mình tôi
Tôi ở nhà người chịu đắng chịu cay !
Đắng cay thì mặc đắng cay
Tôi ở năm ngoái năm nay tôi về
Gĩa ơn cái rổ cái sề
Tao chẳng ở được tao về nhà tao
Gĩa ơn cái cọc cầu ao
Nửa đêm gà gáy có tao có mày !
- Ru em em théc cho muồi
Để mẹ đi chợ mua vôi ăn trầu
Mua vôi chợ quán chợ Cầu
Mua cau Nam Phổ, mua trầu chợ Dinh.
1 số thơ ca dao về quan hệ ruột thịt
*Đắng cay cũng thể ruột rà
Ngọt ngào cho lắm cũng là người dưng.
*Anh em thuận hiền
Vị đồng tiền mà mất lòng nhau.
*Anh em tính trước làng nước tính sau.
*Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
*Anh em trai ở với nhau mãn đại
Chị em gái ở với nhau một thời
Dù ai nói ngược nói xuôi
Ta đây vẫn giữ đạo trời khăng khăng.
*Anh em trên kính dưới nhường.
*Anh em trong nhà đóng cửa bảo nhau.
*Đi việc làng giữ lấy họ,
Đi việc họ giữ lấy anh em.
*Anh chị em trong nhà dĩ hòa vi quý.
*Anh em ăn ở thuận hòa,
Chớ điều chênh lệch, người ta chê cười.
*Anh em cốt nhục đồng bào
Kẻ sau người trước phải hầu cho vui
Lọ là ăn thịt ăn xôi
Quí hồ ở nết tới lui bằng lòng.
*Anh em chém nhau đằng gọng (bề sống)
Không ai chém nhau đằng (bề) lưỡi.
*Anh em chín họ mười đời
Hai đằng cùng có, chẳng rời nhau ra.
*Chị em ta như bánh đa bánh đúc
Chị em người thì dùi đục cẳng tay
Chị em ta đồng quà, tấm bánh,
Chị em người, đòn gánh gót chân!
*Em khôn cũng là em chị,
Chị dại, cũng là chị em.
*Em tôi khát sữa bú tay
Ai cho bú thép ngày ngày mang ơn.
*Thua là thua mẹ thua cha,
Chị em một lứa ai mà thua ai.
*Ngồi buồn bẻ lá gói nem
Con chị gói khéo, con em buộc đùm
Buộc rồi em để có nơi
Sáng mai chị bán kiếm lời nuôi em.
*Làm anh ăn trước bước đầu
Dạy dỗ em út ngõ hầu thay cha.
Sưu tầm một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa phương em.
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.(Tình nghĩa vợ chồng)Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.(Tình nghĩa vợ chồng)
Tình cảm của con cái đối với cha mẹ:
Đói lòng ăn đọt chà là
Để cơm nuôi mẹ, mẹ già yếu răng.
Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa
Miệng nhai cơm búng, lưỡi lừa cá xương
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
Tình cảm của con cái đối với cha mẹ:
Đói lòng ăn đọt chà là
Để cơm nuôi mẹ, mẹ già yếu răng.
Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa
Miệng nhai cơm búng, lưỡi lừa cá xương
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
Sưu tầm một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích ở Bình Định
"Mẹ ơi đừng đánh con đau
Để con đánh trống hát tuồng mẹ nghe.
Bắt ốc, ốc lủi vô bờ
Hái rau, rau héo mẹ nhờ gì đâu?"
Bài tập 1 :Lập dự án theo nhóm để giới thiệu với bạn bè/du khách về lịch sử Quảng Ngãi từ thời cổ đại đến năm 1858. Các chủ đề lựa chọn: Giá trị văn hóa Sa Huỳnh, văn hóa Chăm-pa ở Quảng Ngãi, Quảng Ngãi thời phong kiến, cư dân Quảng Ngãi với việc bảo vệ chủ quyền hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
Lập dự án theo nhóm để giới thiệu với bạn bè/du khách về lịch sử Quảng Ngãi từ thời cổ đại đến năm 1858. Các chủ đề lựa chọn: Giá trị văn hóa Sa Huỳnh, văn hóa Chăm-pa ở Quảng Ngãi, Quảng Ngãi thời phong kiến, cư dân Quảng Ngãi với việc bảo vệ chủ quyền hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa
em hãy kể thêm một số loại hình nghệ thuật dân gian ở quảng ngãi mà em biết
refer
Các loại hình nghệ thuật biểu diễn ở Quảng Ngãi vô cùng phong phú. Nghệ thuật diễn xướng dân gian của người Việt: Bao gồm các loại: hò (hò trên cạn và hò trên sông, nước); lý; hát (nếu nhìn dưới góc độ nội dung thể hiện thì có các loại hát: hát nhân ngãi, hát huê tình... Nếu theo mục đích diễn xướng thì có hát sắc bùa, hát bả trạo... Nếu theo phương thức diễn xướng thì có hát ống, hát lô tô, hát bài chòi...).
Sưu tầm 10 câu ca dao,10 câu tục ngữ ở Quảng Ngãi,xếp loại câu ca dao tục ngữGiúp em với ạ :'(
1. Con gái còn son không bằng to don Vạn Tượng2. Quảng Ngãi đãi ra sạn3. Quảng Nam hay cãi, Quảng Ngãi hay co, Bình Định hay lo, Thừa Thiên ních hết4. Ai về Quảng NgãiCho tui gởi ít tiền.Mua dùm miếng quế lâu niênĐem về trị bệnh khỏi phiền bà con5. Chim mía Xuân PhổCá bống sông TràKẹo gương Thu XàMạch nha Mộ Đức
6. Phải đâu chàng nói mà xiêuTại con cá bống tại niêu nước chè7. Nghèo thì nghèo, nợ thì nợCũng kiếm cho được con vợ bán donMai sau nó chết cũng còn cặp vị8. Sớm mai anh ngủ dậyAnh súc miệngAnh rửa mặtAnh xách cái rựa quéoAnh lên hòn núi QuẹoAnh đốn cây củi còng queoAnh than với em cha mẹ anh nghèoĐôi đũa tre yếu ớt không dám quèo con mắm nhum.9. Ở đây mía ngọt nhiều đườngTìm trai xứ Quảng mà yêu cho rồi10. Nước mía trong cũng thắng thành đườngAnh thương em thì anh biết chớ thói thường ai hay-
1.Ai về núi Ấn sông Trà
Có thương cô bậu ghé nhà mà thăm
2.Ai về Cỗ Lũy cô thôn
Nước sông Trà Khúc sóng dồn lăn tăn
3.Ai về quê ấy Nghĩa An
Ghé thăm phong cảnh Chùa Hang, Bàn Cờ
4 .Ai về núi Bút, Quán Đàng
Núi bao nhiều đá dạ thương chàng bấy nhiêu
5.Bao giờ núi Ấn hết tranh
Sông Trà hết nước anh đành xa em
6.Ba La, Vạn Tượng, Cầu Mông
Chạy quanh chạy quéo cũng về đồng Ba La
7.Ba La đất tốt trồng hành
Đã xinh con gái lại lành con trai
Vạn Tượng những chông, những gai
Con gái mốc thích con trai đen sì
8.Bao giờ rừng Thủ hết gai
Sông Trà hết nước mới sai lời nguyền
9.Cô gái lòng son
Không bằng tô don Vạn Tượng
10.Con mèo trèo lên tấm vách
Con chó dưới ngạch ấm ách chó tru
Thương anh kẻ oán người thù
Lên chùa Thiên Ấn mà tu cho rồi
BT13:: Sưu tầm một số thơ ca sử dụng từ ngữ có quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em hoặc địa phương khác.
* Bài tập 14. Tìm từ địa phương tương ứng với các tứ sau :
- Đá bóng
- May rủi
- Ăn dặm
- Nhậu
* BT15:Tìm và giải thích nghĩa của các từ địa phương trong các Vd sau:
- Tía thấy con ngủ say, tía không gọi.
- Điều đó má nuôi tôi quả quyết.
- Chú em cầm dùm lọ muối chỗ vách kia đưa dùm qua chút.
- Bả không thua anh em ta một bước nào đâu.
- Đến ni thờ một ông quan thời nhà Lý đó con ạ.
*BT16: Viết một đoạn văn miêu tả quang cảnh buổi sáng trên quê hương em . Trong đoạn văn có sử dụng từ địa phương mà em biết?
* Bài tập 17: Tìm từ theo các yêu cầu sau:
- 5 Từ đơn chỉ bộ phận trên gương mặt
- 5 Từ ghép đẳng lập chỉ bộ phận trên cơ thể con người
- 5 Từ ghép chính phụ chỉ bộ phận trên cơ thể con người
- 5 Từ ghép có hiện tượng lặp âm.
- 5 từ tượng hình miêu tả hình dáng con người.
- 5 từ tượng hình miêu tả hình dáng con vật
- 5 từ tượng thanh miêu tả âm thanh tiếng cười
- 5 từ tượng thanh miêu tả âm thanh tiếng xe cộ đi lại
- 5 từ tượng thanh miêu tả âm thanh tiếng mưa
- 5 từ tượng thanh miêu tả âm thanh trong lớp học
- 10 từ địa phương và tìm từ toàn dân có nghĩa tương đương
- 2 câu thơ có sử dụng từ địa phương
kể tên một số môi trường tự nhiên ở tỉnh Quảng Ngãi
1.Môi trường nước .
2. Môi trường đất
3. Môi trường trên cạn
4. Môi trường sinh, thực vật
nước
đất
cạn
sinh vật
thực vật
...