Dung dịch X chứa 0,01 mol F e ( N O 3 ) 3 và 0,13 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu kim loại (biết NO là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 3,2 gam.
B. 5,12gam.
C. 3,92 gam.
D. 2,88 gam.
Một dung dịch X có chứa 0,01 mol B a 2 + Ba2+ ; 0,01 mol N O 3 − NO3− ; a mol O H − OH− và b mol N a + Na+ . Để trung hoà một nửa dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
Để trung hòa nửa dung dịch X cần 200ml dd HCl 0,1M
→ Để trung hòa dung dịch X cần 200 . 2 = 400ml dd HCl 0,1M
nHCl cần để trung hòa\(\text{ X = 0,4 . 0,1 = 0,04 mol}\)
nH+ = nHCl = 0,04 mol
H+ + OH- → H2O
0,04→0,04
ADĐLBT điện tích: 2 . nBa2+ + nNa+ = nNO3- + nOH-
→ nNa+ = 0\(\text{,01 + 0,04 - 0,01 . 2 = 0,03 mol}\)
Cô cạn X:
mcr = mBa2+ + mNO3- + mOH- + mNa+
\(\text{= 0,01 . 137 + 0,01 . 62 + 0,04 . 17 + 0,03 . 23}\)
\(\text{ = 3,36 (g)}\)
Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+; 0,01 mol NO3-; a mol OH- và b mol Na+. Để trung hòa ½ dung dịch X người ta cần dùng 200ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
A. 1,68 gam
B. 3,36 gam
C. 2,52 gam
D. 5,04 gam
Đáp án B
Theo ĐLBT ĐT thì: 0,01.2+ b = 0,01+a
H+ + OH- → H2O
nOH-= nH+= 0,04 mol = a suy ra b = 0,03 mol
Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
0,01.137+ 0,01.62+ 17.0,04+ 23.0,03 = 3,36 gam
Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+; 0,01 mol NO3-; a mol OH- và b mol Na+. Để trung hòa ½ dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
A. 1,68 gam
B. 3,36 gam
C. 2,52 gam
D. 5,04 gam
Đáp án B
Theo ĐLBT ĐT có: 0,01.2+ b = 0,01 +a
OH-+ H+ → H2O
nOH-= a = 0,2.0,1.2 = 0,04 mol nên b = 0,03 mol
mchất rắn = 0,01.137+ 0,01.62+ 0,04.17+ 0,03.23 = 3,36 gam
Một dung dịch X có chứa 0,01 mol B a 2 + ; 0,01 mol N O 3 - , a mol OH- và b mol N a + . Để trung hóa 1/2 dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1 M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 4,00 gam
B. 16,8 gam
C. 3,36 gam
D. 13,50 gam
Dung dịch X chứa CuSO4 (0,01 mol) và Al2(SO4)3 (0,02 mol). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được m gam kết tủa. Viết các phương trình hóa học và tính giá trị của m.
Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm F e N O 3 2 và Al với 4,64 gam F e C O 3 thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,56 mol K H S O 4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có 0,01 mol H 2 Cho dung dịch chứa 0,57 mol NaOH vào Z, sau phản ứng thu được dung dịch E (không chứa muối sắt, muối amoni và bazơ), kết tủa G và khí F. Nung G trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,70
B. 2,52
C. 3,42
D. 3,22
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,26 mol H2SO4 và 0,22 mol HNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối) và 0,05 mol khí NO (spkdn). Cho HCl dư vào X lại thấy có 0,01 mol NO thoát ra. Khối lượng muối khan có trong X là?
A. 48,94
B. 54,26
C. 44,18
D. 51,92
Trộn 400 ml dung dịch X chứa Na+, K+ và x mol OH- (tổng số mol Na+ và K+ là 0,06) với 600 ml dung dịch Y chứa 0,01 mol SO42-, 0,03 mol Cl-, y mol H+. pH của dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 1,0
B. 12,0
C. 2,0D. 13,0
D. 13,0
Ta có OH- 0,06 mol và H+ có 0,05 mol
=> Sau khi trộn còn dư 0,01 mol OH- và V = 1 lít
=> pH = 12
=> Đáp án B
Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm F e ( N O 3 ) 2 và Al với 4,64 gam F e C O 3 thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,56 mol K H S O 4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có 0,01 mol H 2 Cho dung dịch chứa 0,57 mol NaOH vào Z
, sau phản ứng thu được dung dịch E (không chứa muối sắt, muối amoni và bazơ), kết tủa G và khí F. Nung G trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,70
B. 2,52
C. 3,42
D. 3,22
Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm F e ( N O 3 ) 2 và Al với 4,64 gam F e C O 3 thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,56 mol K H S O 4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có 0,01 mol H 2 Cho dung dịch chứa 0,57 mol NaOH vào Z, sau phản ứng thu được dung dịch E (không chứa muối sắt, muối amoni và bazơ), kết tủa G và khí F. Nung G trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,70
B. 2,52
C. 3,42
D. 3,22
Đáp án C
YTHH 02: Natri đi về đâu để xử lí dung dịch Z sau phản ứng
Có 0,28 mol K 2 S O 4 => 0,28 mol N a S O 4 => còn 0,01 mol N a A l O 2
Gọi x, y như sơ đồ, ta có 180x + 27y = 10,17 gam
Bảo toàn nguyên tố có:
Cuối tùng thu được
=> 160.(0,5x + 0,02) + 102.(0,5y + 0,005) = 11,5 gam
Giải hệ được: x = 0,04 mol; y = 0,11 mol
Về mặt nguyên tố, trong muối Z:
=> thay số có n N H 4 = 0 , 02 m o l
=> bảo toàn nguyên tố H có n H 2 O trong sơ đồ = 0,23 mol
=> bảo toàn khối lượng có
m T = 10,17 + 4,64 + 0,56.136 - 83,41 - 0,23.18 = 3,42 gam