Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Al vào 800 ml dung dịch gồm A g N O 3 0 , 08 M v à C u ( N O 3 ) 2 0 , 5 M
Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,912
B. 7,224
C. 7,424
D. 7,092
Cho hỗn hợp gồm 0 , 02 mol Al và 0 , 01 mol Fe vào 800 ml dung dịch gồm AgNO 3 0 , 08 M và Cu ( NO 3 ) 2 0 , 5 M .Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6.912
B. 7.224
C. 7.424
D. 7.092
Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Al và 0,01 mol Fe vào 800 ml dung dịch gồm AgNO3 0,08 M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,912
B. 7,224
C. 7,424
D. 7,092
Đáp án C
nAg+ = 0,064 mol; nCu2+ = 0,4 mol;
nNO3– = 0,864 mol.
Ta có:
Al3+/Al > Fe2+/Fe > Cu2+/Cu > Fe3+/Fe2+ > Ag+/Ag.
⇒ các cation trong dung dịch xuất hiện theo thứ tự:
Al3+ → Fe2+ → Cu2+ → Fe3+ → Ag+.
► Ghép lần lượt các ion vào để thỏa bảo toàn điện tích:
Ghép 0,02 mol Al3+ và 0,01 mol Fe2+ vẫn chưa đủ.
⇒ ghép thêm (0,864 - 0,02 × 3 - 0,01 × 2) ÷ 2 = 0,392 mol Cu2+.
||⇒ Rắn gồm 0,064 mol Ag và (0,4 - 0,392 = 0,008) mol Cu
► m = 0,064 × 108 + 0,008 × 64 = 7,424(g)
Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Al và 0,01 mol Fe vào 800 ml dung dịch gồm AgNO3 0,08 M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,912.
B. 7,224
C. 7,424.
D. 7,092.
Đáp án C
nAg+ = 0,064 mol; nCu2+ = 0,4 mol; nNO3– = 0,864 mol.
Ta có: Al3+/Al > Fe2+/Fe > Cu2+/Cu > Fe3+/Fe2+ > Ag+/Ag.
⇒ các cation trong dung dịch xuất hiện theo thứ tự:
Al3+ → Fe2+ → Cu2+ → Fe3+ → Ag+.
► Ghép lần lượt các ion vào để thỏa bảo toàn điện tích:
Ghép 0,02 mol Al3+ và 0,01 mol Fe2+ vẫn chưa đủ.
⇒ ghép thêm (0,864 - 0,02 × 3 - 0,01 × 2) ÷ 2 = 0,392 mol Cu2+.
||⇒ Rắn gồm 0,064 mol Ag và (0,4 - 0,392 = 0,008) mol Cu
► m = 0,064 × 108 + 0,008 × 64 = 7,424(g)
Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Al và 0,01 ml Fe vào 800 ml dung dịch gồm AgNO3 0,08M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,912.
B. 7,224.
C. 7,424.
D. 7,092.
Chọn đáp án C
Tổng số mol anion trong dung dịch được bảo toàn là ∑ n NO 3 - mol.
Lượng các nguyên tố kim loại và thứ tự trong dãy điện hóa:
0,02 mol Al > 0,01 mol Fe > 0,4 mol Cu > 0,064 mol Ag.
→ dung dịch sau phản ứng chứa: 0,02 mol Al(NO3)3 + 0,01 mol Fe(NO3)2 + 0,392 mol Cu(NO3)2.
→ m gam chất rắn thu được chứa 0,064 mol Ag và 0,008 mol Cu → m = 7,424 gam.
Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,01 mol Mg và 0,02 mol Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,3M, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Tính V.
Hoà tan hoàn toàn 10,2 g hỗn hợp gồm Al và Mg có số mol bằng nhau vào 800 ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 2,24 l khí NxOy ở đktc .xác định công thức NxOy
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1 M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1 M. Số mol lysin trong 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 0,1
B. 0,125
C. 0,2
D. 0,05
Đáp án : A
, nglu + nlys = 0,3 mol
Xét cả quá trình : nNaOH = nHCl + 2nglu + nlys => 2nglu + nlys = 0,4 mol
=> nglu = 0,1 ; nlys = 0,2 mol
=> Trong 0,15 mol X có nlys = 0,1 mol
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1 M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1 M. Số mol lysin trong 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 0,1
B. 0,125
C. 0,2
D. 0,05
Đáp án A
Có nNaOH = 0,8 mol, nHCl = 0,4 mol
Gọi a, b là số mol của H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) trong hh X
=> a + b = 0,3 (1)
Coi hh ban đầu gồm a mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) , b mol(H2N)2C5H9COOH (lysin) và 0,4 mol phản ứng với 0,8 mol NaOH
=> 2a + b + 0,4 = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,1 và b = 0,2
=> Trong 0,3 mol X lysin chiếm 2/3 số mol
=> Trong 0,15 mol X có 0,1 mol lysin