Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là
A. 886.
B. 888.
C. 890.
D. 884.
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat, Phân tử khối của X là
A. 890
B. 884
C. 888
D. 886
Chọn đáp án C.
nAxit oleic: nAxit stearic = 0,05 : 0,1 = 1 : 2 => Chất béo có dạng (C17H35COO)2C3H5OOCC17H33
=> MChất béo = 92 + 282 + 284 × 2 – 18 × 3 = 888
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là
A. 886.
B. 888.
C. 890.
D. 884.
Chọn đáp án B.
Có n C 17 H 33 C O O N a = 15 , 2 304 = 0 , 05 m o l
n C 17 H 35 C O O N a = 30 , 6 306 = 0 , 1 m o l
=> X là este của glixerol với 1 đơn vị axit oleic và 2 đơn vị axit stearic.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natristearat và natrioleat. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với a mol brom (trong dung dịch). Giá trị của a là
A. 0,04
B. 0,20
C. 0,08
D. 0,16
Chọn đáp án C
• Hướng 1: đa số các bạn trong phòng thi sẽ lựa chọn hướng này.!
Từ sản phẩm thủy phân X → X được tạo từ 1 gốc stearat + 2 gốc oleat hoặc 2 gốc stearat + 1 gốc oleat.
→ 2 công thức phân tử tương ứng là C57H106O6 và C57H108O6.
→ thử với giả thiết đốt cháy thì công thức thỏa mãn là C57H106O6 → X có 2 πC=C.
số mol nX= 0,04 ⇒ nπC=C = 0,08 mol ⇒ a = 0,08 ⇝ Chọn đáp án C
• Hướng 2: nhanh + gọn hơn rất nhiều.
nếu các bạn để ý thì cách nhìn này xuất hiện nhiều trong proS (có books), ví dụ ID = 564252
đó là để ý dù là stearat hay oleat thì đều có 18C ⇒ X dạng C57H?O6.
☆ giải đốt: C57H?O6 + 3,22 mol O2 → 2,28 mol CO2 + ? H2O.
⇒ nX = 2,28 ÷ 57 = 0,04 mol; → bảo toàn O có nH2O = 2,12 mol ⇒ số H = 106.
Từ đây ⇒ số πC=C = (2 × 57 + 2 – 6 – 106) ÷ 2 = 2 ⇒ a = 0,04 × 2 = 0,08
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 4,6 gam glixerol, 30,4 gam natri oleat và a gam natri stearat. Khi đun nóng, m gam X tác dụng được với tối đa b gam khí H2 (có xúc tác Ni). Giá trị của a b là
A. 306,0.
B. 153,0.
C. 76,5.
D. 69,5.
Chọn đáp án C
m gam X + NaOH → 30,4 gam C17H33COONa + a gam C17H35COONa + 4,6 gam glixerol.
có nglixerol = 4,6 ÷ 92 = 0,05 mol; nC17H33COONa = 0,1 mol.
tỉ lệ nC17H33COONa : nglixerol = 2 : 1 ⇒ X được tạo từ 2 gốc oleat và 1 gốc stearat.
⇒ có 0,05 mol muối C17H35COONa ⇒ a = mC17H35COONa = 0,05 × 306 = 15,3 gam.
X có 2 gốc oleat ⇒ 1X + 2H2 ⇒ tristearin ||⇒ nH2 = 2nX = 0,1 mol ⇒ b = mH2 = 0,2 gam.
⇒ Tỉ lệ a : b = 15,3 ÷ 0,2 = 76,5.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 145.
B. 150.
C. 155.
D. 160
Chọn B.
Chất X có 57 nguyên tử C trong phân tử Þ n X = n C O 2 57 = 0 , 16 m o l
Khi hidro hoá hoàn toàn X thu được Y là C57H110O6 (tristearin), thuỷ phân Y thu được C17H35COONa
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearate và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 145
B. 150
C. 155
D. 160
X có CTHH là (C17H33COO)n(C17H35COO)3-n C3H5
X + O2 → 57CO2 → nX = 9,12 : 57 = 0,16 mol
X + H2 → (C17H35COO)3 C3H5 : 0,16 mol
Y + NaOH → 3C17H35COONa : 0,48 mol
Bảo toàn nguyên tố H khi đốt muối có 2nH2O = nH = 0,48. 35 =16,8 mol
→ nH2O = 8,4 mol → mH2O = 151,2 gam gần nhất với 150 gam
Đáp án cần chọn là: B
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng), thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 145.
B. 150.
C. 155.
D. 160.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 145.
B. 150.
C. 155.
D. 160.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 150
B. 145
C. 160
D. 155
Chọn đáp án A
Gốc stearat hay oleat đều chứa 18C ⇒ X chứa 57C ⇒ nX = 0,16 mol.
Muối chỉ có 0,48 mol C17H35COONa ⇒ a = 0,48 × 35 ÷ 2 × 18 = 151,2 gam