Viết cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp:
Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
15 m = ……… cm
43 dm = ……… cm
26 cm = ………m
6km = ……… m
4m = ……… km
546 dm = ……m
15 m = 1 500 cm
43 dm = 430 cm
26 cm = m
6km = 6 000m
4m = km
546 dm = m.
Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp:
Phương pháp giải
Ước lượng độ dài các khoảng cách, so sánh với các số đã cho rồi điền đơn vị thích hợp vào chỗ trống.
Chú ý : 1dm = 10cm.
Lời giải chi tiết:
- Độ dài các bút chì là 16cm
- Độ dài gang tay của mẹ là 2dm
- Độ dài bước chân của Khoa là 30cm
- Bé Phương cao 12dm.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
8,2 dm = .....dm .....cm
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1dm = ...cm 3dm = ...cm |
10cm = ...dm 20cm = ...dm |
1 dm = 10cm 3dm = 30cm |
10cm = 1dm 20cm = 2dm |
Xem hình vẽ:
a) Viết bé hơn hoặc lớn hơn vào chỗ chấm thích hợp:
- Độ dài đoạn thẳng AB ………………………..1 dm
- Độ dài đoạn thẳng CD ………………………..1 dm
b) Viết ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ chấm thích hợp:
- Đoạn thẳng AB ………………………. đoạn thẳng CD.
- Đoạn thẳng CD ………………………. đoạn thẳng AB.
Phương pháp giải:
So sánh đoạn thẳng dài 1dm với các đoạn thẳng đã cho rồi điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm
Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1 dm
b) Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD.
Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
1m = … dm 2m = … dm
1m = … cm 3m = … dm
Phương pháp giải:
Nhẩm lại các đơn vị đo độ dài đã học, mối quan hệ giữa các đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
1m = 10dm 2m = 20dm
1m = 100cm 3m = 30dm
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
4 dm 2 cm =……. cm
1,viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
5m13cm= m 6dm5cm= dm
12m4dm= m 5dm23mm= dm
4km203m= km 6km57m= km
102m= km 7m7cm= m
2,viết số thích hợp vào chỗ chấm:
21.55m= m cm
6.54km= m
43.76m= m cm
63.2km= m
3.viết số đo sau dưới dạng số đo là mét:
6km123m= m 8.75km= m
9km91dam= m 0.175km= m
4km2mm= m 0.09km= m
4,tính nhanh
a)42x65/6x5=
b)48x63/9x8=
c)9x71/213x189=
5,có 1 nhà văn đã viết "Mặt trăng đầu tháng như 1 lưỡi liềm vàng mà người thợ gặt bỏ quyên trên cánh đồng đầy sao"
em hãy viết bài văn tả bầu trời khi có trăng lưỡi liềm.
a, viết tập hợp C các số chẵn ko vượt quá 2020.
b, tính số phần tử của tập hợp
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- 5m13cm = 5.13m
- 6dm5cm = 6.05dm
- 12m4dm = 12.4m
- 5dm23mm = 5.023dm
- 4km203m = 4203m
- 6km57m = 6057m
- 102m = 0.102km
- 7m7cm = 7.07m
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- 21.55m = 21m 55cm
- 6.54km = 6540m
- 43.76m = 43m 76cm
- 63.2km = 63200m
3. Viết số đo sau dưới dạng số đo là mét:
- 6km123m = 6123m
- 8.75km = 8750m
- 9km91dam = 9091m
- 0.175km = 175m
- 4km2mm = 4002m
- 0.09km = 90m
4. Tính nhanh: a) 42x65/6x5 = 455
b) 48x63/9x8 = 336
c) 9x71/213x189 = 0.15
5. Bài văn tả bầu trời khi có trăng lưỡi liềm: Khi mặt trăng đầu tháng lên cao trên bầu trời, bầu trời trở nên lấp lánh và đầy màu sắc. Ánh sáng trăng như một lưỡi liềm vàng, chiếu sáng khắp nơi. Những tia sáng trắng của trăng lan tỏa khắp không gian, làm cho bầu trời trở nên rực rỡ và thần tiên.
Dưới ánh trăng, những đám mây trắng nhẹ nhàng trôi qua, tạo nên những hình dáng độc đáo và mơ màng. Bầu trời trở thành một bức tranh sống động, với màu xanh đậm của đêm kết hợp với ánh sáng trăng tạo nên một sự hài hòa tuyệt vời. Cánh đồng dưới ánh trăng lưỡi liềm trở nên lấp lánh như một mảnh đất vàng. Những bông hoa trắng nở rộ, tạo nên một khung cảnh thơ mộng và tinh khiết. Tiếng ve kêu râm ran trong đêm, tạo nên âm nhạc tự nhiên, làm cho không gian thêm phần thư thái và yên bình. Trên bầu trời, hàng ngàn ngôi sao lấp lánh như những viên ngọc quý. Chúng tạo nên một vũ trụ vô tận, đưa ta vào một thế giới khác xa, nơi mà ta có thể mơ mộng và tìm thấy sự bình yên trong tâm hồn.
Trăng lưỡi liềm trên bầu trời là một hình ảnh đẹp và đầy cảm hứng. Nó mang đến cho chúng ta một cảm giác thần tiên và kỳ diệu, khiến cho bầu trời trở nên đặc biệt và đáng nhớ.
Số thập phân gồm mười đơn vị, bốn phần mười, sáu phần nghìn viết là
Số thập phân gồm hai mươi mốt đơn vị, bảy phần trăm viết là
7,54m = ...cm. Số thích hợp vào chỗ chấm là *
0,3m = ...dm. Số thích hợp vào chỗ chấm là
2,5m = ...cm. Số thích hợp vào chỗ chấm là
0,28kg = ....g. Số thích hợp vào chỗ chấm là
7,54m = 754cm
0,3m = 3dm
2,5m = 250cm
0,28kg = 280g