Dựa vào bảng số liệu sau:
(Đơn vị: nghìn ha)
a) Vẽ biếu đồ thích hợp nhất thế hiện quy mô, cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của nước ta.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi về quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của năm 2011 so với năm 1996.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của nước ta năm 2005 và năm 2015 theo bảng số liệu trên, loại biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột chồng.
B. Đường.
C. Tròn.
D. Thanh ngang.
a. Tính cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của nước ta phân theo vùng ở hai năm 1996 và 2006 ?
b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của
. Tính cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của nước ta phân theo vùng ở hai năm 1996 và 2006 ?
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016 (Đơn vị: Nghìn ha) Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây của nước ta, năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? |
A. Cột.
B. Tròn.
C. Ô vuông.
D. Miền.
Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY
CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016(Đơn vị: nghìn ha)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây của nước ta, năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột
B. Tròn
C. Ô vuông
D. Miền
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây năm 1990 và năm 2011
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây của nước ta năm 1990 và năm 2011.
b) Nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biếu đồ
- Xử lí số liệu:
+ Tính cơ cấu:
(Đơn vị: %)
+ Tính bán kính đường tròn (r1990, r2011):
r 1990 = 1 , 0
r 2011 = 14363 , 5 9040 , 0 = 1 , 26
- Vẽ:
Biểu đồ thê hiện cờ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây của nước ta, năm 1990 và năm 2011
b) Nhận xét
Giai đoạn 1990- 2011:
- Về quy mô: Tổng diện tích và diện tích các nhóm cây trồng đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau.
+ Tổng diện tích gieo trồng tăng từ 9040,0 nghìn ha (năm 1990) lên 14363,5 nghìn ha (năm 2011), tăng 5323,5 nghìn ha (tăng gấp 1,59 lần).
+ Diện tích cây lương thực có hạt tăng lừ 6476,9 nghìn ha (năm 1990) lên 8777,6 nghìn ha (năm 2011), tăng 2300,7 nghìn ha (lăng gâp 1,36 lần).
+ Diện tích cây công nghiệp tăng từ 1199,3 nghìn ha (năm 1990) lên 2867,8 nghìn ha (năm 2011), tăng 1668,5 nghìn ha (tăng gấp 2,39 lần).
+ Diện tích cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng từ 1363,8 nghìn ha (năm 1990) lên 2718,1 nghìn ha (năm 2011), tăng 1354,3 nghìn ha (tăng gấp 1,99 lần).
- Về cơ cấu:
+ Cây lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu và có xu hướng giảm từ 71,6% (năm 1990) xuống còn 61,1% (năm 2011), giảm 10,5%.
+ Tỉ trọng cây công nghiệp tăng lừ 13,3% (năm 1990) lên 20,0% (năm 2011), tăng 6,7%.
+ Tỉ trọng cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng từ 15,1% (năm 1990) lên 18,9% (năm 2011), tăng 3,8%.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện diện tích gieo trồng lúa của nước ta giai đoạn 2005 – 2015 theo bảng số liệu trên, loại biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột chồng.
B. Đường.
C. Tròn.
D. Thanh ngang.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm Các nhóm cây |
2005 |
2016 |
|
Tổng số |
13287,0 |
15112,1 |
|
Cây lương thực |
8383,4 |
8890,6 |
|
Cây công nghiệp |
2495,1 |
2978,9 |
|
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác |
2408,5 |
3242,6 |
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây của nước ta, năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột.
B. Tròn.
C. Ô vuông.
D. Miền.
Đáp án B
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây của nước ta, năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ tròn thích hợp nhất
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ và cả nước giaỉ đoạn 1990 - 2010. (Đơn vị: nghìn ha)
a) Vẽ biểu đồ thế hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ so với cả nước, giai đoạn 1990 - 2010
b) Nhận xét và giải thích.
a) Vẽ biểu đồ
-Xử lí số liệu
Cơ cấu diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ so với cả nước, giai đoạn 1990- 2010. (Đơn vị: %)
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ so với cả nước, giai đoạn 1990 - 2010
b) Nhận xét và giải thích
*Nhận xét
Tỉ trọng diện tích gieo trồng cao su ở Đông Nam Bộ tăng mạnh trong giai đoạn 1990 - 1995, sau đó giảm dần và hiện vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích gieo trồng cao su cả nước (dẫn chứng).
*Giải thích
Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích gieo trồng cao su cả nước là do có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển:
-Địa hình bán bình nguyên khá bằng phẳng
-Đất xám trên phù sa cổ, đất đỏ badan, phân bố tập trung, thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh cao su quy mô lớn
-Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm; nguồn nước tưới phong phú
-Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm sản xuất cao su
-Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho trồng và chế biên cao su phát triển mạnh. Đã có các nhà máy chế biên các sản phẩm từ mũ cao su cùng với đội ngũ công nhân lành nghề
-Được thừa hưởng các đồn điền cao su từ thời Pháp thuộc
-Đường lối chính sách phát triển cây cao su; thu hút nhiều vốn đầu tư,.
-Những năm gần dây do biến động của thị trường tiêu thụ đã làm cho diện tích cao su cũng biến động theo
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng với diện tích gieo trồng lúa của nước ta, giai đoạn 2005 – 2015 theo bảng số liệu trên?
A. Diện tích lúa đông xuân và hè thu giảm, lúa mùa giảm.
B. Diện tích lúa đông xuân và hè thu giảm, lúa mùa tăng.
C. Diện tích lúa đông xuân và hè thu tăng, lúa mùa giảm.
D. Diện tích lúa đông xuân và hè thu tăng, lúa mùa tăng.