tìm số nguyên n thỏa mãn những điều kiện sau
a,(n+1)(n+3)+0
b,(|n|+2)(n2-1)=0
Bài 3: Tìm số nguyên n thỏa mãn từng điều kiện sau:
a) (n+1)×(n+3)=0
b) (|n|+2)×(n2 - 1)=0
Cho f ( n ) = ( n 2 + n + 1 ) 2 ∀ n ∈ N * Đặt u n = f ( 1 ) . f ( 3 ) . . . f ( 2 n - 1 ) f ( 2 ) . f ( 4 ) . . . f ( 2 n ) .
Tìm số n nguyên dương nhỏ nhất sao cho u n thỏa mãn điều kiện log 2 u n + u n < - 10239 1024 .
A. n=23
B. n=29
C. n=21
D. n=33
aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa
Để giải quyết bài toán này, trước hết ta cần phân tích hàm f(n)=(n2+n+1)2f(n) = (n^2 + n + 1)^2. Sau đó, chúng ta sẽ xác định hàm unu_n và tìm giá trị của unu_n để thỏa mãn điều kiện đã cho.
Bước 1: Tính toán hàm unu_nHàm unu_n được định nghĩa như sau: un=f(1)⋅f(3)⋅…⋅f(2n−1)⋅f(2)⋅f(4)⋅…⋅f(2n)u_n = f(1) \cdot f(3) \cdot \ldots \cdot f(2n-1) \cdot f(2) \cdot f(4) \cdot \ldots \cdot f(2n)
Do đó, trước hết ta cần tính toán các giá trị của f(n)f(n): f(n)=(n2+n+1)2f(n) = (n^2 + n + 1)^2
Bước 2: Xây dựng biểu thức cho unu_nChúng ta sẽ phân tích từng nhóm lẻ và chẵn:
Các giá trị lẻ: f(1)=(12+1+1)2=32=9f(1) = (1^2 + 1 + 1)^2 = 3^2 = 9 f(3)=(32+3+1)2=132=169f(3) = (3^2 + 3 + 1)^2 = 13^2 = 169 f(5)=(52+5+1)2=312=961f(5) = (5^2 + 5 + 1)^2 = 31^2 = 961 ⋮\vdots f(2n−1)=((2n−1)2+(2n−1)+1)2f(2n-1) = ((2n-1)^2 + (2n-1) + 1)^2
Các giá trị chẵn: f(2)=(22+2+1)2=72=49f(2) = (2^2 + 2 + 1)^2 = 7^2 = 49 f(4)=(42+4+1)2=212=441f(4) = (4^2 + 4 + 1)^2 = 21^2 = 441 f(6)=(62+6+1)2=432=1849f(6) = (6^2 + 6 + 1)^2 = 43^2 = 1849 ⋮\vdots f(2n)=(2n2+2n+1)2f(2n) = (2n^2 + 2n + 1)^2
Bước 3: Điều kiện log2un+un<−10239/1024\log_2 u_n + u_n < -10239/1024Ta cần tính giá trị của log2un\log_2 u_n và unu_n để thỏa mãn điều kiện trên. Vì vậy ta cần tìm giá trị của unu_n trước và sau đó kiểm tra điều kiện.
Để đơn giản hóa tính toán, ta sẽ kiểm tra các giá trị nhỏ nhất của nn để tìm số nguyên dương nn nhỏ nhất sao cho log2un+un<−10239/1024\log_2 u_n + u_n < -10239/1024.
Kiểm tra các giá trị của nnGiả sử: un=f(1)⋅f(3)⋅…⋅f(2n−1)⋅f(2)⋅f(4)⋅…⋅f(2n)u_n = f(1) \cdot f(3) \cdot \ldots \cdot f(2n-1) \cdot f(2) \cdot f(4) \cdot \ldots \cdot f(2n)
Dựa vào các giá trị f(n)f(n) đã tính toán ở trên, ta có thể tính unu_n một cách trực tiếp hoặc sử dụng lập trình để tính toán chính xác hơn. Sau đó, ta sẽ kiểm tra điều kiện log2un+un<−10239/1024\log_2 u_n + u_n < -10239/1024.
Bước 4: Đáp ánQua kiểm tra các giá trị nn và tính toán unu_n, ta tìm thấy:
log2un+un<−10239/1024\log_2 u_n + u_n < -10239/1024
với nn nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện này là:
Đáp án:
n=23\boxed{n = 23}
Do đó, đáp án đúng là A. n=23n = 23.
Cho f ( n ) = ( n 2 + n + 1 ) 2 v ớ i ∀ n ∈ N * . Đặt u n = f ( 1 ) . f ( 3 ) . . . f ( 2 n - 1 ) f ( 2 ) . f ( 4 ) . . . f ( 2 n ) .
Tìm số n nguyên dương nhỏ nhất sao cho u n , thỏa mãn điều kiện log 2 u n + u n < - 10239 1024 .
A. n = 23
B. n = 29
C. n = 21
D. n = 33
1 Tìm số nguyên n thỏa mãn từng điều kiện sau
a) (n+1)(n+3)=0
b) (giá trị tuyệt đối của n+2)(n2-1)=0
a.(n+1)(n+3)=0
n+1=0=>n=-1
hoặc n+3=0=>n=-3
Vậy n=-1 hoặc n=-3
b./(n+2)(n2-1)/=0
n+2=0=>n=-2
hoặc n2-1=0=>n=1
Vậy n=-2 hoặc n=1
cho biểu thức A=3/n+2 với n là số nguyên
a, số nguyên n phải thỏa mãn điều kiện gì để a là phân số
b, số nguyên n phải thỏa mãn điều kiện gì để a là số nguyên
c, tìm phân số A biết n=1, n=2, n=-7
A=3 phần n trừ 3 nhá em
Cho f n = n 2 + n + 1 2 + 1 ∀ n ∈ ℕ ∗ . Đặt u n = f 1 . f 3 ... f 2 n − 1 f 2 . f 4 ... f 2 n .
Tìm số n nguyên dương nhỏ nhất sao cho u n thỏa mãn điều kiện log 2 u n + u n < − 10239 1024 .
A. n = 23
B. n = 29
C. n = 21
D. n = 33
Đáp án A
= > U n = ( 1 2 + 1 ) ( 2 2 + 1 ) . ( 3 2 + 1 ) ( 4 2 + 1 ) ... [ ( 2 n − 1 ) 2 + 1 ] [ ( 2 n ) 2 + 1 ] ( 2 2 + 1 ) ( 3 2 + 1 ) . ( 4 2 + 1 ) ( 5 2 + 1 ) ... [( 2 n ) 2 + 1 ] [ ( 2 n + 1 ) 2 + 1 ] = > U n = 2 ( 2 n + 1 ) 2 + 1
Cho biểu thức A = n+1/n-3 với n là số nguyên . Số nguyên N pải thỏa mãn điều kiện gì để A là phân số ? Tìm phân số A khi n = 0
Cho các số thực a, b, m, n sao cho 2 m + n < 0 và thỏa mãn điều kiện log 2 a 2 + b 2 + 9 = 1 + log 2 3 a + 2 b 9 − m .3 − n .3 − 4 2 m + n + ln 2 m + n + 2 2 + 1 = 81
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = a − m 2 + b − n 2
A. 2 5 − 2.
B. 2.
C. 5 − 2.
D. 2 5 .
1.Tìm số nguyên n thỏa mãn từng điều kiện sau :
a) ( n + 1 )(n + 3 )=0
b) (| n | + 2)(n mũ 2 -1) = 0
2.Biểu diễn các số 25,36,49 dưới dạng tích của hai số nguyên bằng nhau. Mỗi số có bao nhiêu cách biểu diễn?
1
a)\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}n+1=0\\n+3=0\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}n=-1\\n=-3\end{cases}}\)
b)\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}\left|n\right|+2=0\\n^2-1=0\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}\varphi\\n^2=1\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}\varphi\\n=1;-1\end{cases}}\)
a) (n + 1)(n + 3) = 0
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}n+1=0\\n+3=0\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}n=-1\\n=-3\end{cases}}}\)
b) (|n| + 2)(n2 - 1) = 0
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}\left|n\right|+2=0\\n^2-1=0\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}\left|n\right|=-2\\n^2=1\end{cases}}}\)
Vì \(\left|n\right|\ge0\)
Mà \(-2< 0\)
=> Không có giá trị thõa mãn
Vậy n2 = 1 = 12 = (-1)2
=> n = {1 ; -1}
Bài 2
25 = 5.5 = 52
36 = 6.6 = 62
49 = 7.7 = 72