Ion M 3 + có cấu hình electron nguyên tử là A r 3 d 5 . Nguyên tố M thuộc nhóm
A. VIIIB
B. IIB
C. VB
D. IIIB
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố R là 40. Số khối của R < 28. a- Tìm số proton, điện tích hạt nhân, viết cấu hình electron và xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn. b- R có thể tạo ra ion nào? Viết cấu hình electron của ion đó. c- Cho m gam kim loại R tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính m và V.
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố R là 40. Số khối của R < 28. a- Tìm số proton, điện tích hạt nhân, viết cấu hình electron và xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn. b- R có thể tạo ra ion nào? Viết cấu hình electron của ion đó. c- Cho m gam kim loại R tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính m và V.
Nguyên tử A có cấu hình electron: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 3 . Ion A 3 - có cấu hình electron là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 .
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 2 .
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 5 .
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 .
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử R và ion X2-, Y+ đều là 4s24p6.Hãy viết cấu hình electron nguyên tử R, X, Y và cho biết nguyên tố nào là phi kim, kim loại hay khí hiếm? Vì sao ?
Nguyên tử oxi có cấu hình electron là 1 s 2 2 s 2 2 p 4 . Ion O 2 - có cấu hình electron là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 4 .
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 4 3 s 2 .
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 .
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 .
Nguyên tử oxi có cấu hình electron là 1s22s22p4. Sau phản ứng hóa học, ion oxit O2− có cấu hình electron là
A. 1s22s22p43s2
B. 1s22s22p2
C. 1s22s22p63s2
D. 1s22s12p6
Câu 2. Nguyên tử X có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6 3s1 thì ion X+ tạo thành nên từ X sẽ có cấu hình electron nào sau đây?
A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p63s23p2.
Câu 3. Anion Y3- có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Số hiệu nguyên tử của Y là
A. 8. B. 8. C. 10. D. 7.
Câu 4: Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:
a) 1s22s1 b) 1s22s22p63s23p1 c) 1s22s22p5
d) 1s22s22p63s23p4 e) 1s22s22p63s2
Cấu hình của các nguyên tố phi kim là :
A. a, b. B. b, c. C. c, d. D. b, e.
Câu 5. Số nguyên tố trong chu kì 2 và chu kì 3 lần lượt là
A. 18 và 32 B. 8 và 8 C. 2 và8 D. 8 và 18 c
2. Đáp án B (nguyên tử bị mất 1 electron tạo thành ion có điện tích +1)
3. Đáp án D
Cấu hình e của $Y^{3-}$ : $1s^2 2s^2 2p^6$
Suy ra cấu hình e của Y là $1s^2 2s^2 2p^3
4. Đáp án C
Do có nhiều hơn 3 electron lớp ngoài cùng
5. Đáp án B
Một ion M+3 có tổng số hạt nơtron,proton,electron là 79. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19.cấu hình electron của nguyên tử là???
Gọi số proton của M=số electron của M=p và số nơtron =n
Số electron của M+3 là p-3
Tổng số hạt trong ion M+3 =p-3+p+n=>2p+n=82
Số hạt mang điện hơn số hạt ko mang điện là 19
=>p+p-3=n+19
=>2p-n=22
=>p=26 và n=30
=>M=56 M là Fe
Cấu hình của Fe:[Ar]3d64s2
Cấu hình của Fe+3 là [Ar]3d5
Ion X2- và M3+ đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. X, M là những nguyên tử nào sau đây?
A. F, Ca
B. O, Al
C. S, Al
D. O, Mg
Đáp án B.
Cấu hình electron của X: 1s22s22p4 (Oxi)
Cấu hình electron của M: 1s22s22p63s23p1 (Al)