Cho 0,01 mol Fe vào 50ml dung dịch AgNO3 1M khi phản ứng kết thúc khối lượng AgNO3 thu được là:
A. 3,6
B. 3,24
C. 2,16
D. 1,08
Cho 0,01 mol Fe vào 50ml dung dịch A g N O 3 1M khi phản ứng kết thúc khối lượng A g N O 3 thu được là
A. 3,6.
B. 3,24.
C. 2,16.
D. 1,08.
Cho 0,02 mol Fe vào dung dịch chứa 0,045 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:
A. 4,32
B. 2,16
C. 1,08
D. 4,86
Đáp án D
⇒ nAg+ dư = 0,045 - 0,04 = 0,005 mol. Khi đó xảy ra phản ứng:
⇒ mAg = (0,04 + 0,005).108 = 4,86g
cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 11,2 gam Fe vào dung dịch chứa 0,6 mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toán thu được chất rắn X. Khối lượng chất rắn X là?
A. 67,5 gam B. 64,8 gam C. 67,6 gam D. 70,4 gam
\(Al+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3Ag\left(1\right)\\ n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{AgNO_3\left(1\right)}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\\ Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\left(2\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{AgNO_3\left(2\right)}=0,6-0,3=0,3\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow Fe.dư\\ Vậy.X:Fe\left(dư\right),Ag\\ n_{Fe\left(dư\right)}=0,2-\dfrac{0,3}{2}=0,05\left(mol\right)\\ n_{Ag}=n_{AgNO_3}=0,6\left(mol\right)\\ m_X=m_{Fe\left(dư\right)}+m_{Ag}=0,05.56+108.0,6=67,6\left(g\right)\)
Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
A. 58,52%
B. 51,85%
C. 48,15%
D. 41,48%
Đáp án B
Zn có tính khử mạnh hơn Fe, Zn sẽ phản ứng với dung dịch CuSO4 trước.
Theo đề: hỗn hợp rắn Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 1 muối duy nhất → trong hỗn hợp rắn Z có Cu và Fe dư. Vậy mFe dư = 0,28 (g) và mCu = 2,84 - 0,28 = 2,56 (g)
Ta có: khối lượng hỗn hợp X phản ứng với Cu2+ = 2,7 - 0,28 = 2,42 (g)
Gọi nZn = x mol; nFe pư = y mol
Ta có hệ:
mFe ban đầu = 0,02.56 + 0,28 = 1,4 (g)
Cho hỗn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1:1 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ I = 2,68A đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,225 gam mất t giây thì dừng lại, thu được dung dịch Z. Cho m gam Fe vào Z, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,9675m gam hỗn hợp hai kim loại. Giá trị của t là
A. 11523
B. 10684
C. 12124
D. 14024
Cho 2,24g bột sắt vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M khuấy đều cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Chất rắn A có khối lượng là:
A. 3,32g
B. 4,4g
C. 4,08g
D. 5,4g
Đáp án C
Phản ứng xảy ra theo thứ tự:
⇒ Fe tan hết
m = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 (g)
Cho 2,24g bột sắt vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M khuấy đều cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Chất rắn A có khối lượng là:
A. 3,32g
B. 4,4g
C. 4,08g
D. 5,4g
Đáp án C
Phản ứng xảy ra theo thứ tự:
⇒ Fe tan hết
m = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 (g)
Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và glucozơ phản ứng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag. Vậy phần trăm theo khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 48,72%
B. 48,24%
C. 51,23%
D. 55,23%
Đáp án A
Hướng dẫn:
Sơ đồ phản ứng
Vậy:
Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và glucozơ phản ứng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag. Vậy phần trăm theo khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 48,72%
B. 48,24%
C. 51,23%
D. 55,23%