Khối lượng chất thoát ra ở điện cực trong hiện tượng điện phân được xác định bằng công thức nào sau đây?
A. m = F A n I t
B. m = 1 F A n I t
C. m = 1 F A n q t
D. m = 1 F n A I t
Khi cho dòng điện một chiều có cường độ dòng điện I chạy qua bình điện phân trong thời gian t thì khối lượng chất điện phân giải phóng ở điện cực được xác định bởi công thức:
A. m = A . I . n 96500 . t
B. m = A . I . n 96500
C. m = A . I . t 9650 . n
D. m = A . I . t 96500 n
Khối lượng chất điện phân giải phóng ở điện cực được xác định bởi công thức: m = A . I . t 96500 n
=> Chọn D.
Trong hiện tượng điện phân dương cực tan một muối xác định, muốn tăng khối lượng chất giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng
A. khối lượng mol của chất được giải phóng
B. hóa trị của chất được giải phóng
C. thời gian lượng chất được giải phóng
D. cả 3 đại lượng trên
Đáp án C. Vì các yếu tố nêu tố nêu trong phương án A và B không thay đổi được với một quá trình điện phân xác định
Hòa tan 91,2g FESO4 vào 200g ddHCL 3,285% thu được dd A. Lấy 1 phần 3 dd này đem điện phân với điện cực trơ có màn ngăn cới cường đọ dòng điện 1,34A trong 2 giờ. Biết H=100% Xác định khối lượng kim loại thoát ra ở catot va V(đktc) khí thoát ra ở anot
FeSO4 + 2HCl ---> FeCl2 + H2SO4
0,6 mol 0,18 mol
Như vậy, dd A gồm: 0,6 mol FeCl2; 0,6 mol H2SO4 và 0,06 mol HCl dư.
Catot:
Fe2+ +2e ---> Fe
Anot:
2Cl- -2e ---> Cl2
Số mol e trao đổi ne = I.t/F = 1,34.2/26,8 = 0,1 mol. Như vậy, Fe chưa bị điện phân hết, do vậy ở catot chỉ có một phần Fe2+ bị điện phân, H+ chưa bị điện phân.
Số mol Fe thu được = 0,05 mol, khối lượng = 0,05.56 = 2,8 gam.
Thể tích khí Cl2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
Đáng lẽ H+ phải điện phân trước phải không thầy
Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Tỉ lệ khối lượng của NaCl so với Cu(NO3)2 là
A. 39/110
B. 39/235
C. 177/94
D. 117/376
Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Tỉ lệ khối lượng của NaCl so với Cu(NO3)2 là
A. 39/110
B. 39/235
C. 177/94
D. 117/376
Cho dòng điện chạy qua bình điện phân có anôt làm bằng kim loại của chất dùng làm dung dịch bình điện phân, kim loại làm anôt có hoá trị n = 2. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân có cường độ I = 0,2 A trong thời gian 16 phút 5 giây thì có khối lượng m = 0,064 g chất thoát ra ở điện cực. Hỏi kim loại dùng làm anôt của bình điện phân là kim loại gì?
Ta có m = 1 F A n I t ⇒ A = m F n I t = 0 , 064 . 96500 . 2 0 , 2 . 965 = 64 ⇒ kim loại đó là đồng.
Điện phân 500ml dung dịch gồm CuCl2 0.1M; FeCl3 0.1M; HCl 0.1M rồi điện phân bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I=9,65A trong thời gian 41 phút 40 giây (hiệu suất quá trình là 100%) khối lượng các chất thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot (đktc) là A. 4,65g và 2,8 lít B. 5,45g và 2,24 lít C. 5,32g và 4,48 lít D. 4,56g và 11,2 lít
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng 3:2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5 A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng của dung dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi dung dịch. Số mol khí O2 thoát ra ở anot là?
A. 0,18
B. 0,15
C. 0,20
D. 0,24
Tiến hành điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ màng ngăn xốp đến khi khí bắt đầu thoát ra ở cả 2 điện cực thì ngừng. Dung dịch sau điện phân hòa tan được Al2O3. Nhận định nào sau đây đúng:
A. Khí thoát ra ở anot là Cl2 và O2
B. Khí thoát ra ở anot chỉ có Cl2
C. H2O tham gia phản ứng điện phân ở catot
D. Ở catot có khí H2 thoát ra
Giải thích: Đáp án A
Catot (-) : Cu2+ + 2e -> Cu
Anot (+) : 2Cl- - 2e -> Cl2
2H2O – 4e -> O2 + 4H+