Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức sau: A = | 4x | - 2x + 12 với x < 0.
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức sau: A = | 4x | - 2x + 12 với x < 0.
Ta có: x < 0 ⇒ | 4x | = - 4x
Khi đó ta có: A = | 4x | - 2x + 12 = - 4x - 2x + 12 = 12 - 6x
Vậy A = 12 - 6x.
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức: B = |-4x| - 2x + 12 trong hai trường hợp: x ≤ 0 và x > 0;
- Khi x ≤ 0 ta có -4x ≥ 0 (nhân hai vế với số âm) nên |-4x| = -4x
Vậy B = -4x - 2x + 12 = -6x + 12
- Khi x > 0 ta có -4x < 0 nên |-4x| = -(-4x) = 4x
Vậy B = 4x - 2x + 12 = 2x + 12
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức sau: A = 3x + 2 + | 5x | với x > 0
Với x > 0 ⇒ | 5x | = 5x
Khi đó ta có: A = 3x + 2 + | 5x | = 3x + 2 + 5x = 8x + 2
Vậy A = 8x + 2.
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức sau: A = 3x + 2 + | 5x | với x > 0.
Với x > 0 ⇒ | 5x | = 5x
Khi đó ta có: A = 3x + 2 + | 5x | = 3x + 2 + 5x = 8x + 2
Vậy A = 8x + 2.
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức sau: B = 3x - 1 + | - 2x | khi x < 0.
Khi x < 0 ta có - 2x > 0 nên | - 2x | = - 2x
Do đó B = 3x - 1 + | - 2x | = 3x - 1 - 2x = x - 1.
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức: C = |x - 4| - 2x + 12 khi x > 5
- Khi x > 5 ta có x - 4 > 1 (trừ hai vế cho 4) hay x - 4 > 0 nên |x - 4| = x - 4
Vậy C = x - 4 - 2x + 12 = -x + 8
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức:
a) \(A=3x+2+\left|5x\right|\) trong hai trường hợp: x ≥ 0 và x < 0
b) \(B=\left|-4x\right|-2x+12\) trong hai trường hợp: x ≤ 0 và x > 0
a) Khi `x≥0`
`=> A=3x+2+5x`
`=> A=8x+2`
Khi `x<0`
`=> A=-3x+2-5x`
`=> A=-8x+2`
b) Khi `x≥0`
`=> B=-4x-2x+12`
`=> B=-6x+12`
Khi `x<0`
`=> B=4x+2x+12`
`=> B=6x+12`
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức sau: A = | x - 4 | - x + 1 với x < 4
Ta có: x < 4 ⇒ | x - 4 | = 4 - x
Khi đó ta có: A = | x - 4 | - x + 1 = 4 - x - x + 1 = 5 - 2x.
Vậy A = 5 - 2x
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức sau: A = | x - 4 | - x + 1 với x < 4
Ta có: x < 4 ⇒ | x - 4 | = 4 - x
Khi đó ta có: A = | x - 4 | - x + 1 = 4 - x - x + 1 = 5 - 2x.
Vậy A = 5 - 2x