Hòa tan hết 20,9 gam hỗn hợp gồm M và M2O (M là kim loại kiềm) vào nước, thu được dung dịch X chứa 28 gam chất tan và 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Rb
B. Li
C. K
D. Na
Hòa tan hết 12,5 gam hỗn hợp gồm M và M2O (M là kim loại kiềm) vào nước thu được dung dịch X chứa 16,8 gam chất tan và 2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Na
B. Rb
C. K
D. Li
Giải chi tiết:
Gọi công thức chung của kim loại kiềm đó là X
X + HCl → XCl + 0,5H2
Theo PTHH: nX = 2nH2 = 0,2 mol
=> Li (M = 7) < MX = 3,8 : 0,2 = 19 < Na (M = 23)
Đáp án A
Ta có \(n_{kl}=2n_{H_2}=2.0,1=0,2\)
Suy ra \(M_{hh}=\dfrac{3,8}{0,2}=19\left(Li\right)\)
=> Có kim loại Li, mà 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp nên kim loại còn lại là Na
X là hỗn hợp của kim loại gồm kim loại kiềm M và kim loại kiềm thổ R. Lấy 28,8 gam X hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 6,72 lít H2 (đktc). Thêm 2,8 gam Li vào hỗn hợp X trên thì % khối lượng của Li trong hỗn hợp là 13,29%. Kim loại kiềm thổ R là
A. Ca.
B. Mg.
C. Sr.
D. Ba.
Hòa tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y ( M X < M Y ) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là
A. K
B. Na
C. Rb
D. Li
Câu 16: Cho m g một hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Ag hòa tan vào 500ml dung dịch H2SO4 19,6% ( d = 1,12 g/ml) dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc), dung dịch B và p gam chất rắn không tan. Cho m g một hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Ag trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc). a. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A. b. Tính CM các chất trong dung dịch B coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Thí nghiệm 1:
\(m_{ddH_2SO_4}=500\cdot1,12=560g\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{560\cdot19,6\%}{100\%}=109,76g\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,1 0,3
Chất rắn không tan thu được là Ag.
Thí nghiệm 2:
\(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(BTe:3n_{Al}+n_{Ag}=2n_{SO_2}\)
\(\Rightarrow n_{Ag}=2\cdot0,4-3\cdot0,2=0,2mol\)
a)\(m_{Al}=0,2\cdot27=5,4g\)
\(m_{Ag}=0,2\cdot108=21,6g\)
b)Dung dịch B là \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
\(C_M=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 26,1 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí H 2 (đktc). Dung dịch Z gồm H 2 SO 4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 44,60
B. 51,15
C. 37,92
D. 60,23
Hòa tan hoàn toàm m gam hỗn hợp Ba và một kim loại kiềm vào nước rồi pha loãng đến 1 lít dung dịch. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc). Dung dịch thu được có pH bằng
A. 1
B. 2
C. 13
D. 12
Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí(đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là:
A. Zn
B. Ca
C. Mg
D. Cu
Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M ( O H ) 2 và M C O 3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H 2 S O 4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. M là kim loại
A. Mg
B. Ca
C. Zn
D. Ba