Câu 12. Đun nóng 17,6 gam este CH3COOCH2CH3 với KOH dư. Khối lượng muối sinh ra là (cho K=39) A. 21,6 g. B. 13,6 g. C. 19,6 g. D. 16,4 g Giup e voi a
Đun nóng 1,76 g este X( có tỉ khối so với metan bằng 5,5 ) với dd KOH (dư) cho đến khi kết thúc phản ứng thì tạo ra 1,96 g muối. Tìm CTPT este.
M X = 16.5,5 = 88 = 2M COO = 44.2
Do đó X đơn chức
Ta có :
n muối = n X = 1,76/88 = 0,02(mol)
=> M muối = 1,96/0,02 = 98(CH3COOK)
Suy ra este có dạng CH3COOR'
M X = 59 + R' = 88 => R' = 29(-C2H5)
Suy ra CT của este là CH3COOC2H5
CTPT : C4H8O2
Este X được điều chế từ a-aminoaxit và ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200ml dung dịch KOH 1,4 M, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Khối lượng chất rắn G là:
A. 11,15 gam.
B. 32,13 gam.
C. 32,01 gam.
D. 27,53 gam.
Este X đơn chức có tỉ khối so với oxi bằng 2,3125. Đun nóng 10,98 g hỗn hợp E chứa X và este Y ( chỉ chứa một loại nhóm chức, mạch hở ) cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5 M thu được hỗn hợp Z chứa 2 ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp chứa x gam muối A và y gam muối B ( MA < MB ). Dẫn từ từ toàn bộ Z qua bình đựng Na dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau khi khí thoát ra hết thì thấy khối lượng bình tăng 5,85 g. Tỉ lệ x : y là
A. 2,5.
B. 2,7
C. 2,9
D. 3,1
Đáp án C
MX = 2,3125 . 32 =74 g
X là este đơn chức nên X là CmHnO2 →12m + n= 42 → m= 3 và n =6
X, Y + NaOH → muối + ancol
Z gồm 2 ancol có cùng số C nên Z có C2H5OH và C2H4(OH)2 với X là HCOOC2H5
Đặt nC2H5OH = a mol và nC2H6O2 = b mol
→ a + 2b = nNaOH = 0,15 mol
Z + Na : 2Na +2 C2H5OH → 2C2H5ONa + H2
Na + C2H4(OH)2 → C2H4(ONa)2 + H2
thì mbình tăng = mancol – mH2 =46a + 62b – 2(a/2 + b) =45a + 60b =5,85
Do đó a =0,09 mol và b =0,03 mol
Ta có mE = mX + mY => 10,98 = 0,09.74 + mY
→ mY =4,32 mol → MY = 4,32 :0,03 =144
Vì X tạo từ C2H4(OH)2 nên X là R(COO)2C2H4 → R + 44.2 + 28 =144→ R = 28 ( C2H4)
Muối A là HCOONa
TH1: Muối B là C2H4(COONa)2 : 0,03 mol
→ x : y = (0,09.68) : (0,03.162)=1,26 (không có đáp án )
TH 2: Y tạo 2 muối HCOONa và C2H3COONa . Mỗi muối 0,03 mol
→ muối A : HCOONa :0,12 mol. Muối B : C2H3COONa : 0,03 mol
→ x : y =2,9
Hỗn hợp E chứa hai este thuần, mạch hở đều hai chức. Đun nóng 15,94 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol và hỗn hợp rắn G có khối lượng 19,68 gam (trong đó có 2 muối của hai axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 5,936 lít (đktc) khí oxi thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của muối có PTK nhỏ trong G là?
A. 66,86%
B. 65,45%
C. 68,29%
D. 66,68%
Định hướng tư duy giải
Gọi nNaOH = 1,25a.
=> BTKL 15,94 + 40.1,25a = 19,68 + mF.
Khi F cháy
Hỗn hợp E chứa hai este thuần, mạch hở đều hai chức. Đun nóng 15,94 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol và hỗn hợp rắn G có khối lượng 19,68 gam (trong đó có 2 muối của hai axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 5,936 lít (đktc) khí oxi thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của muối có PTK nhỏ trong G là?
A. 66,86%
B. 65,45%
C. 68,29%
D. 66,68%
Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lit khí H2 (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 g chất rắn. Giá trị của a là
A. 13,6
B. 17,6
C. 21,6
D. 29,6
Fe+2HCl--->FeCl2+H2 (1)
Fe2O3+6HCl-->2FeCl3+3H2O (2)
FeCl2+2NaOH-->Fe(OH)2+NaCl (3)
FeCl3+3NaOH-->Fe(OH)3+3NaCl (4)
4Fe(OH)2+O2-->2Fe2O3+4H2O (5)
2Fe(OH)3-->Fe2O3+3H2O (6) nH2=0,1mol-->nFe(1)=0,1mol-->mFe(1)=5,6g
nFe=0,1mol-->nFe2O3 tạo ra bởi Fe ban đầu là
0,05mol
-->mFe2O3=8g
-->mFe2O3(6)=16g
-->nFe2O3 ban đầu là 0,1mol -->mhh=5,6+16=21,6g
Ta thấy chỉ có Fe tác dụng với HCl tạo ra khí H 2 nên số mol H 2=0,1 (mol) >n Fe = 0,1(mol)>>mFe =5,6
Ta thấy khối lượng chất rắn là Fe2O3 và bằng 24 >a=29,6
Fe+2HCl--->FeCl2+H2 (1)
Fe2O3+6HCl-->2FeCl3+3H2O (2)
FeCl2+2NaOH-->Fe(OH)2+NaCl (3)
FeCl3+3NaOH-->Fe(OH)3+3NaCl (4)
4Fe(OH)2+O2-->2Fe2O3+4H2O (5)
2Fe(OH)3-->Fe2O3+3H2O (6) nH2=0,1mol-->nFe(1)=0,1mol-->mFe(1)=5,6g
nFe=0,1mol-->nFe2O3 tạo ra bởi Fe ban đầu là
0,05mol
-->mFe2O3=8g
-->mFe2O3(6)=16g
-->nFe2O3 ban đầu là 0,1mol -->mhh=5,6+16=21,6g
CHỌN C
X là este hai chức, Y, Z là hai este đều đơn chức (X, Y, Z đều mạch hở và MZ > MY). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Z lớn hơn số mol của X) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp muối G. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,12 gam; đồng thời thoát ra 5,376 lít khí H2 (đktc). Nung nóng G với vôi tôi xút, thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng là m gam. Khối lượng của X có trong hỗn hợp E là
A. 5,28 gam
B. 11,68 gam
C. 12,8 gam
D. 10,56 gam
Tiến hành lên men giấm 100 ml dung dịch C2H5OH 46o với hiệu suất 50% thì thu được dung dịch X. Đun nóng X (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa) đến trạng thái cân bằng thu được 17,6 gam este. Tính hằng số nguyên tử cân bằng của phản ứng este hóa? (khối lượng riêng của etanol và nước lần lượt là 0,8 g/ml và 1 g/ml)
A. 1.
B. 16.
C. 18.
D. 17.
Hỗn hợp G gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam G với 400 ml dung dịch KOH 1M (dư) thu được dung dịch Z và (m - 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Z thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Thành phần % khối lượng của X trong G là:
A. 36,44%.
B. 42,37%.
C. 45,55%.
D. 54,66%.