Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp A (glucôzơ, anđehit fomic, axit axetic) cần 2.24 lít O2 (điều kiện tiêu chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 6.2
B. 4.4
C. 3.1
D. 12.4
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A( glucozơ, anđehit fomic, axit axetic) cần 6,72 lít O2(đktc). dẫn sản phẩm chay qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng bình tăng m g. Giá trị của m
A. 18,6
B. 4,4
C. 13,2
D. 12,4
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (gồm glucozơ, anđehit fomic, metyl fomat) cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 6,2
B. 3,1
C. 12,4
D. 4,4
Đáp án A
Nhận thấy các chất trong X đều có CT chung là CnH2nOn.
CnH2nOn + nO2 → n CO2 + n H2O.
→ n(CO2) = n(H2O) = n(O2) = 0,1 → m = m(CO2) + m(H2O) = 6,2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (gồm glucozơ, anđehit fomic, metyl fomat) cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 6,2.
B. 3,1.
C. 12,4.
D. 4,4.
Đáp án A
Nhận thấy các chất trong X đều có CT chung là CnH2nOn.
CnH2nOn + nO2 → n CO2 + n H2O.
→ n(CO2) = n(H2O) = n(O2) = 0,1 → m = m(CO2) + m(H2O) = 6,2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm glucozơ, anđehit fomic và axit axetic cần 2,24 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca OH 2 dư, khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 6,20
B. 5,44
C. 5,04
D. 5,80
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucôzơ, andehit fomic, axit axetic cần 2,24 lít O 2 (đo ở đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch C a O H 2 dư, thấy khối lượng dd trong bình thay đổi:
A. Tăng 6,2g
B. Tăng 3,8g
C. Giảm 3,8g
D. Giảm 6,2g
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần 3,36 lít O 2 (điều kiện chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch C a ( O H ) 2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,0
B. 12,0
C. 15,0
D. 20,5
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần 22,4 lít O 2 (điều kiện chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch C a ( O H ) 2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 100
B. 120
C. 150
D. 205
Đốt cháy hoàn toàn 11,64 gam hỗn hợp X (glucozo, fructozo, metanal, axit axetic, metyl fomiat, saccarozo, tinh bột) cần 8,96 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Lọc tách kết tủa, thấy khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu
A. tăng 24,44 gam
B. tăng 15,56 gam
C. giảm 15,56 gam
D. giảm 40,0 gam
Đốt cháy hoàn toàn 11,64 gam hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal, axit axetic, metyl fomilat, saccaroz ơ, tinh bột) cần 8,96 lít O2 đktc. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Lọc tách kết tủa, thấy khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu
A. tăng 24,44 gam
B. tăng 15,56 gam
C. giảm 15,56 gam
D. Giảm 40,0 gam
Đáp án C
nO2 = 8,96: 22,4 = 0,4 mol
Glucozơ và Fructo zơ : C6H12O6 ; metanal : CH2O ; axit axetic: C2H4O; saccarozơ: C12H22O11; tinh bột (C6H10O5)n
=> CTTQ chung Cn(H2O)m
Bản chất đốt cháy các hợp chất này là quá trình đốt cháy cacbon
C+ O2 → CO2
0,4← 0,4→ 0,4
CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3↓
0,4 → 0,4
Vậy khối lượng dung dịch sau giảm 15,56 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu