Cho hình chóp S.ABC, đáy ABC có AB = 10cm, BC = 12cm, AC = 14cm, các mặt bên cùng tạo với mặt phẳng đáy các góc bằng nhau và bằng α với tanα = 3. Thể tích của khối chóp S.ABC là:
A. 186 cm 3
B. 244 cm 3
C. 192 cm 3
D. 354 cm 3
Cho hình chóp S.ABC với đáy ABC có AB = 10cm,BC = 12cm,AC = 14cm các mặt bên cùng tạo với mặt phẳng đáy các góc bằng nhau và bằng α với tan α = 3 . Thể tích khối chóp S.ABC là:
A. 182 c m 3
B. 242 c m 3
C. 192 c m 3
D. 252 c m 3
Đáp án C
Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ S xuống mặt phẳng đáy.
Kẻ HM, HN, HP lần lượt vuông góc với các cạnh AB, BC, CA.
Khi đó ta có SM, SN, SP lần lượt vuông góc với AB, BC, CA.
Do đó:
Khi đó: H M = H N = H P = H S tan α = H S 3
Suy ra H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC bán kính HM.
Áp dụng công thức Hê-rông ta có: S ∆ A B C = 24 6 (đvdt)
⇒ H M = S ∆ A B C p = 4 6 3
⇒ H S = 3 H M = 4 6
⇒ V S . A B C = 1 3 H S . S ∆ A B C = 192 (đvtt).
Cho hình chóp S.ABC với đáy ABC có AB=10 cm, BC=12 cm, AC= 14 cm, các mặt bên cùng tạo với mặt phẳng đáy các góc bằng nhau và bằng α với tan α =3. Thể tích khối chóp S.ABC là:
A. 182 c m 3
B. 242 c m 3
C. 192 c m 3
D. 252 c m 3
Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông cân tại B, A C = a 2 , mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt đáy (ABC). Các mặt bên (SAB), (SBC) tạo với mặt đáy các góc bằng nhau và bằng 60 0 . Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABC
A. V = 3 a 3 2
B. V = 3 a 3 4
C. V = 3 a 3 6
D. V = 3 a 3 12
Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông cân tại B , A C = a 2 , mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt đáy (ABC). Các mặt bên S A B , S B C tạo với mặt đáy các góc bằng nhau và bằng 60 ° . Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABC
A. V = 3 a 3 2
B. V = 3 a 3 4 V = 3 a 3 12
C. V = 3 a 3 6
D. V = 3 a 3 12
Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông cân tại B, AC=a 2 , mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt đáy (ABC). Các mặt bên (SAB), (SBC) tạo với mặt đáy các góc bằng nhau và bằng 60 0 . Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABC
Cho hình chóp S.ABC có độ dài các cạnh đáy A B = 3 , B C = 4 , A C = 17 . Gọi D là trung điểm của BC, các mặt phẳng S A B , S B D , S A D cùng tạo với mặt phẳng đáy một góc bằng 60 ° . Thể tích của khối chóp S.ABC bằng
A. 2 3 3
B. 4 3 3
C. 5 3 3
D. 4 2 3
Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông cân tại B, AC= a 2 mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt đáy (ABC). Các mặt bên (SAB), (SBC) tạo với mặt đáy các góc bằng nhau và bằng 60 o Tính theo a thể tích V của khối chóp S. ABC.
Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông cân tại B, AC = a 2 , mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt đáy (ABC). Các mặt bên (SAB), (SBC) tạo với mặt đáy các góc bằng nhau và bằng 60 ° .Tính theo a thể tích V của khối chóp S. ABC.
A. V = 3 a 3 2
B. V = 3 a 3 4
C. V = 3 a 3 6
D. V = 3 a 3 12
Đáp án D
Gọi H là hình chiếu của S trên A C ⇒ S H ⊥ A B C
Kẻ H M ⊥ A B M ∈ A B , H N ⊥ A C N ∈ A C
Suy ra S A B ; A B C ^ = S B C ; A B C ^ = S M H ^ = S N H ^ = 60 °
⇒ ∆ S H M = ∆ S H N ⇒ H M = H N ⇒ H là trung điểm của AC
Tam giác SHM vuông tại H, có tan S M H ^ = S H H M ⇒ S H = a 3 2
Diện tích tam giác ABC là S ∆ A B C = 1 2 . A B . B C = a 2 2
Vậy thể tích cần tính là V = 1 3 . S H . S A B C = 1 3 . a 3 2 . a 2 2 = a 3 3 12
Cho khối chóp S.ABC có AB = 5 cm, BC = 4cm, CA = 7cm. Các mặt bên tạo với mặt phẳng đáy (ABC) một góc 30 0 . . Thể tích khối chóp S.ABC bằng
A. 4 2 3 c m 3 .
B. 4 3 3 c m 3 .
C. 4 6 3 c m 3 .
D. 4 3 4 c m 3 .
Chọn B.
Gọi H là chân đường cao của khối chóp S.ABC.
Lần lượt gọi hình chiếu của H trên các cạnh AB, BC, CA là D, E. F.
Khi đó ta có, góc giữa các mặt phẳng (SAB), (SBC), (SCA) với mặt đáy (ABC) lần lượt là SDH, SHE, SFH và Từ đó suy ra DH = HE = HF. Suy ra H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
Ta có
Suy ra
Suy ra chọn B