Trung hòa 6,0 gam một axit cacboxilic no đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A. CH2=CHCOOH.
B. C2H5COOH.
C. CH3COOH.
D.HCOOH.
Trung hòa 6,0 gam một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A. CH2=CH-COOH
B. C2H5COOH
C. CH3COOH
D. HCOOH
Đáp án C
Gọi CTPT của axit là: CnH2nO2
nNaOH = 0,1 (mol)
nCnH2nO2 = nNaOH = 0, 1(mol) => M = 6,0 : 0,1 = 60
=> 14n + 32 = 60
=> n = 2
Vậy CTCT của axit là CH3COOH
Hòa tan 26.8 gam hh hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21.6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của hai axit đó là :
A. CH3COOH, C2H5COOH
B. CH3COOH , C3H7COOH
C. HCOOH , C2H5COOH
D. HCOOH , C3H7COOH
Vì phản ứng tạo ra bạc nên phải có \(\text{HCOOH}\) . Theo bài ra ta có
\(\begin{cases}n_{HCOOH}=2.\left(\frac{21,6}{4.108}\right)\\n_{HCOOH}+n_{RCOOH}=2.\left(\frac{200.1}{1000}\right)\end{cases}\)\(\rightarrow\begin{cases}n_{HCOOH}=0,1mol\\n_{RCOOH}=0,3mol\end{cases}\)\(\rightarrow M_{RCOOH}=\frac{26,8-0,1.46}{0,3}\)
\(\Rightarrow M_R=29\Rightarrow R:C_2H_5\Rightarrow C\) là đáp án đúng
Trung hoà 7,2 gam axit cacboxylic đơn chức, mạch hở cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A. C6H5COOH
B. HCOOH
C. CH2=CHCOOH
D. CH2=C(CH3)COOH
Đáp án C
n axit = n NaOH = 0,1mol
=> mRCOOH = 7,2 : 0,1 = 72
=> R = 27 => CH2=CH-
Để trung hòa 150,0 gam dung dịch 7,40% của axit no, mạch hở, đơn chức X cần dùng 100,0 ml dung dịch NaOH 1,50M. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của chất X.
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+1COOH (n ≥ 1)
nNaOH = 0,1. 1,5 = 0,15(mol)
Phương trình phản ứng:
CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O
Theo phương trình: nCnH2n+1COOH = nNaOH = 0,15 (mol)
⇒ MX = = 74
⇒ 14n + 46 = 74
⇒ n=2 ⇒ X: C2H5COOH (axit propanoic)
Trung hòa hết a gam một axit đơn chức cần 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được 12,3 gam muối. Công thức cấu tạo của axit là:
A. HCOOH
B. CH2=CHCOOH
C. CH3COOH
D. CH3CH2COOH
Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở. Cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là:
A. CH3COOH
B. C2H5COOH
C. C3H7COOH
D. HCOOH
Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở. Cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là:
A. CH3COOH.
B. C2H5COOH.
C. C3H7COOH.
D. HCOOH.
Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no mạch hở, hai lần axit (A) và axit không no (có một nối đôi) mạch hở, đơn chức (B). Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất này gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử chất kia. Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam hỗn hợp X được 4,704 lít CO2 (đo ở đktc). Nếu trung hòa hết 5,08 gam X cần 350 ml dung dịch NaOH 0,2 M được hỗn hợp muối Y. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B là:
A. C2H4(COOH)2 và C2H3COOH
B. (COOH)2 và C3H5COOH
C. C4H8(COOH)2 và C3H5COOH
D. C4H8(COOH)2 và C2H3COOH
Đáp án : D
Gọi axit A là CnH2n-2O4 (x mol) và B là CmH2m-2O2 (y mol)
mX = 5,08 => (14n +62)x + (14m + 30)y = 5,08
=> 62x + 30y = 5,08 - 14.(nx + my) = 2,14
Từ đó tìm được x = 0,02 ; y = 0,03
=> 0,02n + 0,03m = 0,21
Xét 2 trường hợp n = 2m hoặc m = 2n tìm được n = 6; m = 3
=> A là C4H8(COOH)2 ; B là C2H3COOH
Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no mạch hở, hai lần axit (A) và axit không no (có một nối đôi) mạch hở, đơn chức (B). Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất này gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử chất kia. Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam hỗn hợp X được 4,704 lít CO2 (đo ở đktc). Nếu trung hòa hết 5,08 gam X cần 350 ml dung dịch NaOH 0,2 M được hỗn hợp muối Y. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B là:
A. C2H4(COOH)2 và C2H3COOH
B. (COOH)2 và C3H5COOH
C. C4H8(COOH)2 và C3H5COOH
D. C4H8(COOH)2 và C2H3COOH
Đáp án D
Gọi axit A là và B là
Từ đó tìm được
Xét 2 trường hợp hoặc tìm được .
ð A là C4H8(COOH)2; B là C2H3COOH