Để chuẩn độ một dung dịch Fe2+ đã axit hóa cần dùng vừa đủ 30 ml dung dịch KMnO4 0,02M. Nếu chuẩn độ cùng lượng dung dịch Fe2+ trên bằng K2Cr2O7 0,02M thì thể tích dung dịch cần dùng là
A. 25 ml
B. 30 ml
C. 15 ml
D. 50 ml
Để xác định nồng độ của cation Fe2+ trong dung dịch đã được axit hoá người ta chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 hoặc dung dịch K2Cr2O7 theo các ớ đồ phản ứng sau:
Fe2+ + MnO4- + H+ ® Mn2+ + Fe3+ + H2O
Fe2+ + Cr2O72- + H+ ® Cr3+ + Fe3+ + H2O
Để chuẩn độ một dung dịch Fe2+ đã axit hoá cần phải dùng 30ml dung dịch KMnO4 0,02M. Để chuẩn độ cùng lượng dung dịch Fe2+ trên bằng dung dịch K2Cr2O7 thì thể tích dung dịch K2Cr2O7 0,02M cần dùng là:
A. 10 ml
B. 15 ml
C. 20 ml
D. 25 ml
Dùng dung dịch KMnO4 0,02M để chuẩn độ 20 ml dung dịch FeSO4 đã được axit hoá bằng dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi cho được 20ml KMnO4 vào thì dung dịch bắt đầu chuyển sang màu hồng. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4 là:
A. 0,025M
B. 0,05M
C. 0,1M
D. 0,15M
Để chuẩn độ 10 ml một mẫu thử có hàm lượng etanol là 0,46 gam/ml thì thể tích dung dịch K2Cr2O7 0,005M cần dùng là (biết C2H5OH bị oxi hóa thành CH3CHO):
A. 12,3 ml
B. 6,67 ml
C. 13,3 ml
D. 15,3 ml
Hòa tan 1,0 gam quặng crom trong axit, oxi hóa Cr3+ thành CrO72-. Sau khi đã phân hủy hết lượng dư chất oxi hóa, pha loãng dung dịch thành 100ml. Lấy 20 ml dung dịch này cho vào 25 ml dung dịch FeSO4 trong H2SO4. Chuẩn độ lượng dư FeSO4 hết 7,50 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7 0,0150M. Biết rằng 25 ml FeSO4 tương đương với 35 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7. Thành phần % của crom trong quặng là:
A. 10,725%
B. 13,65%
C. 21,45%
D. 26%
Đáp án C
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
n FeSO 4 dư = 0,0075.0,015 = 1,125. 10 - 4 mol
25 ml FeSO4 tương đương với 35 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7
=> n K 2 Cr 2 O 7 phản ứng = 35 - 7 , 5 1000 . 0 , 015 = 4 , 125 . 10 - 4 mol
⇒ n Cr ( quặng ) = 2 n K 2 Cr 2 O 7 phải ứng . 100 20 = 4 , 125 . 10 - 3 mol
⇒ % m Cr ( quặng ) = 52 . 4 , 125 . 10 - 3 1 . 100 % = 21 , 45 %
Hòa tan 1,0 gam quặng crom trong axit, oxi hóa Cr3+ thành Cr 2 O 7 2 - . Sau khi đã phân hủy hết lượng dư chất oxi hóa, pha loãng dung dịch thành 100 ml. Lấy 20 ml dung dịch này cho vào 25 ml dung dịch FeSO4 trong H2SO4. Chuẩn độ lượng dư FeSO4 hết 7,50 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7 0,0150M. Biết rằng 25 ml dung dịch FeSO4 tương đương với 35 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7. Thành phần phần trăm của crom trong quặng là:
A. 10,725%.
B. 13,65%.
C. 21,45%.
D. 26%.
Cho 13 gam kẽm phản ứng hòa tan 300 ml dung dịch axit clohiđric vừa đủ A viết phương trình phản ứng xảy ra B tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng C tính thể tích hidro sinh ra điều kiện tiêu chuẩn? D nếu đem dùng toàn bộ lượng hidro bay ra ở trên đem khử 12 gam CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? bao nhiêu mol?
Hoà tan hoàn toàn 1 lượng bột nhôm (Al)bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,1M thu được 743,7 mL khi ở điều kiện chuẩn
a) tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
b) nếu giả sử trong phản ứng chỉ thu được 669,33 mL khi ở điều kiện chuẩn thì hiệu suất phản ứng trên là bao nhiêu
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
a, \(n_{H_2}=\dfrac{0,7437}{24,79}=0,03\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,06}{0,1}=0,6\left(l\right)\)
b, \(H=\dfrac{669,33}{743,7}.100\%=90\%\)
Cho 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch BaOH tất cả hai lần a tính nồng độ mol của dung dịch baoh2 lần để dùng và khối lượng chất kết tủa thu được b để trung hòa hết lượng dung dịch baoh2 lần trên cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl nồng độ 25%.Câu c cho 32 G Fe2 O3 tác dụng với 292 g dung dịch HCl 20% tính nồng độ C phần trăm của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
Câu 1:
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)\\ a,PTHH:CO_2+Ba(OH)_2\to BaCO_3\downarrow+H_2O\\ \Rightarrow n_{Ba(OH)_2}=n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,5(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{Ba(OH)_2}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5M\\ m_{BaCO_3}=0,5.197=98,5(g)\\ b,PTHH:Ba(OH)_2+2HCl\to BaCL_2+2H_2O\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{Ba(OH)_2}=1(mol)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=1.36,5=36,5(g)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{36,5}{20\%}=182,5(g)\)
Câu 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2(mol)\\ m_{HCl}=\dfrac{292.20\%}{100\%}=58,4(g)\\ \Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{58,4}{36,5}=1,6(mol)\\ PTHH:Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O\)
Vì \(\dfrac{n_{HCl}}{6}>\dfrac{n_{Fe_2O_3}}{1}\) nên \(HCl\) dư
\(\Rightarrow n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=0,4(mol);n_{H_2O}=3n_{Fe_3O_3}=0,6(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{CT_{FeCl_3}}=0,4.162,5=65(g)\\ m_{H_2O}=0,6.18=10,8(g) \end{cases}\\ \Rightarrow m_{dd_{FeCl_3}}=32+292-10,8=313,2(g)\\ \Rightarrow C\%_{FeCl_3}=\dfrac{65}{313,2}.100\%\approx20,75\%\)
Để xác định nồng độ dung dịch H2O2 , người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M . Xác định hàm lượng H2O2 trong nước oxi già.
A. 9%
B. 17%
C. 12%
D. 21%