Một hỗn hợp gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tính khối lượng brom có thể cộng vào hỗn hợp trên
A. 32 gam.
B. 4 gam.
C. 24 gam.
D. 16 gam.
hỗn hợp 2 ankin đốt cháy cho ra 19,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Tính tổng số mol 2 ankin và H2 tối đa có thể cộng vào hh trên
\(n_{CO_2}=\dfrac{19,8}{44}=0,45\left(mol\right);n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{ankin}=n_{CO_2}-n_{H_2O}=0,15\left(mol\right)\)
\(\xrightarrow[]{\text{Bảo toàn liên kết }\pi}n_{H_2}=2n_{ankin}=0,3\left(mol\right)\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ankin}=0,15\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp A gồm hai ankin. Nếu đốt cháy hết m gam hỗn hợp A, rồi hấp thụ vào bình tăng 27,24 gam và trong bình có 48 gam kết tủa. Khối lượng brom cần dùng để phản ứng cộng vừa đủ m gam hỗn hợp A là:
A. 22,4 gam
B. 44,8 gam
C. 51,2 gam
D. 41,6 gam
Đáp án B
Khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng chính là khối lượng của CO2 và H2O
Mặt khác ta có
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,25 gồm: Butan, but -1- en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi dẫn 0,15 mol hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt là:
A. 43,95 gam và 42 gam.
B. 35,175 gam và 42 gam.
C. 35,175 gam và 21 gam.
D. 43,95 gam và 21 gam.
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,25 gồm: Butan, but -1- en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi dẫn 0,15 mol hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt là:
A. 43,95 gam và 42 gam.
B. 35,175 gam và 42 gam.
C. 35,175 gam và 21 gam.
D. 43,95 gam và 21 gam.
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,25 gồm: Butan, but -1- en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi dẫn 0,15 mol hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt là:
A. 43,95 gam và 42 gam.
B. 35,175 gam và 42 gam.
C. 35,175 gam và 21 gam.
D. 43,95 gam và 21 gam.
Đáp án B.
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Hỗn hợp khí A gồm C2H2, CH4 và H2. Dẫn m gam hỗn hợp A vào bình kín chứa chất xúc tác Ni, rồi đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm CH4, C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Dẫn toàn bộ lượng khí B vào dung dịch brom ( dư) thấy khối lượng bình đựng brom tăng 4,1 gam và thoát ra hỗn hợp khí D. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng 9,52 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và 8,1 gam H2O.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
C2H2 + H2 C2H4
C2H2 + H2 C2H6
Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4
mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)
Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
C2H6 + O2 → t ∘ 2CO2 + 3H2O
2H2 + O2 → t ∘ 2H2O
Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:
2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)
Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)
Thực hiện phản ứng crakinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dd brom dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dd brom tăng thêm 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a, b có giá trị là
A. a = 0,9 và b = 1,5
B. a = 0,56 và b = 0,8
C. a = 1,2 và b = 1,6
D. a = 1,2 và b = 2
Đáp án B
Khi crakinh butan ta có các quá trình sau:
Nhìn vào các phản ứng dễ thấy nanken = nankan mói
Khi đi qua nước brom dư có 60% thể tích X thoát ra, suy ra có 40% X là anken đã phản ứng với brom
=> Có 40% ankan mới tạo thành và 20% butan dư.
Dễ tính được
nBr2=0,16 mol=> n anken=n Br2=0,16
=> nC4H10 du= n anken/2=0,08 mol
Tới đây đề bài đã cho khối lượng hỗn hợp anken, số mol hỗn hợp anken nên có thể tính được số mol mỗi anken trong hỗn hợp
Gọi số mol C3H6 và C2H4 lần lượt là x và y ta có hệ
.
Khi đó khí bay ra gồm có
Đốt hỗn hợp này ta thu được
Cho 3,584 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp Q gồm một ankan X, một anken Y, một ankin Z. Lấy 1/2 hỗn hợp cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thấy thể tích hỗn hợp giảm 12,5% và thu được 1,47 gam kết tủa. Cho 1/2 hỗn hợp còn lại đi qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 2,22 gam và có 13,6 gam brom phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí đi ra khỏi bình brom rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 2,955 gam kết tủa. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH4, C2H4, C2H2
B. C3H8, C2H4, C3H4
C. C3H8, C2H4, C2H2
D. CH4, C2H4, C3H4
Chia 3,584 L (đktc) hỗn hợp gồm một ankan (A), một anken (B) và một ankin (C) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho qua dung dịch AgNO 3 dư trong NH 3 thấy thể tích hỗn hợp giảm 12,5% và thu được 1,47 gam kết tủa. Phần 2 cho qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 2,22 gam và có 13,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí ra khỏi bình brom rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba OH 2 dư thì thu được 2,955g kết tủa. Xác định công thức cấu tạo A, B và C
A. CH 3 CH 2 CH 3 , CH 2 = CH 2 , CH 3 C ≡ CH
B. CH 3 CH 3 , CH 2 = CHCH 3 , CH ≡ CH
C. CH 3 CH 2 CH 2 CH 3 , CH 2 = CH 2 , CH ≡ CH
D. CH 3 CH 3 , CH 2 = CH 2 , CH 3 C ≡ CH