Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; Gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kí hiệu là
A. XAXA.
B. XAY.
C. XAXa.
D. XaXa.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt ; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P : A B a b XDXd x A B a b XDY
Trong tổng số các ruồi giấm ở F1, ruồi giấm đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 15%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi giấm cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ là :
A. 11,25%
B. 20%
C. 60%
D. 7,5%
Đáp án D.
Lời giải: XDXd x XDY → 0,25XDY : 0,5XDX- : 0,25XdY.
A-B-XDY = 0,15 => A-B- = 25,015,0 = 0,6.
A B a b × A B a b : do P đều dị 2 cặp => aaB- = 0,75 – A-B- = 0,15
=> F1: aaB-XDX- = 0,15 x 0,5 = 0,075 = 7,5%.
Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen A B a b X D X d và ruồi giấm có kiểu gen A B a b X D Y được F1. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 48%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A. 0,055
B. 0,105
C. 0,0825
D. 0,32
P: A B a b X D X d × A B a b X D Y
F1 : A-B-D- = 48%
Xét XDXd x XDY
Cho F1 : 25% XDXD : 25% XDXd : 25% XDY : 25% XdY
ð 75% D- : 25% dd
ð Vậy F1 tỉ lệ A-B- = 0,48 : 0,75 = 0,64 = 64%
ð Vậy F1 tỉ lệ aabb = 64% - 50% = 14%
ð Tỉ lệ aaB- = 25% - 14% = 11%
ð Tỉ lệ ruồi cái thân đen cánh dài, mắt đỏ aaB-XDX- là 11% x 0,5 = 5,5%
ð Đáp án A
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: A B a b X D X d × A B a b X D Y . Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng là
A. 1,25%.
B. 3,75%.
C. 2,5%.
D. 7,5%.
+ Ta biết ở ruồi giấm, chỉ con cái mới xảy ra hoán vị gen, con đực không xảy ra hoán vị gen
+ Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.
A-B-D- = 0,525 → A-B- =0,525:0,75 = 0.7 mà A-B- = 0,5 + aabb → aabb = 0,2
Giao tử ab ở con đực là 0,5 → con cái cho ab = 0,2:0,5= 0.4
→ f = 20%
+ Tỉ lệ ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng có kiểu gen tương ứng theo đúng bản chất phép lai là:
a B a B X d Y = 0,1 aB × 0,5 ab × 0,25 XdY = 1,25 %.
Đáp án cần chọn là: A
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: A B a b X D X d x A B a b X D Y thu được F1. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 52,5%. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ
A. 1,25%
B. 3,75%.
C. 2,5%
D. 5%
Đáp án A
A quy đinh thân xám >> a quy đinh thân đen;
B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt;
D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.
(ở ruồi giấm chỉ có con cái mới hoán vị)
P:
à F1 kiểu hình = (X : y : y : z)(3 : 1)
F1: A-B-D- = 0.525 à A-B- = 0,525/0,75 = 0,7
à aabb = 0,7 -0,5 = 0.2 = 0,5 x 0,4 à f = 20% ( Vì ♀ cho giao tử ab = 40%)
à 1 giao tử hoán vị = 10% => f= 20%)
Vậy ♂ A-bbXDY = (0,25 – aabb)(1/4) = (0,25 -0,2).1/4 = 1,25%
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB ab X D X d × AB ab X D Y thu được F 1 . Trong tổng số ruồi ở F 1 , ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 52,5%. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F 1 , ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ:
A. 1,25%
B. 3,75%
C. 2,5%
D. 5%
A quy đinh thân xám >> a quy đinh thân đen;
B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt;
D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.
(ở ruồi giấm chỉ có con cái mới hoán vị)
P: AB ab X D X d × AB ab X D Y
à F 1 kiểu hình = (X : y : y : z)(3 : 1)
F 1 : A-B-D- = 0.525 à A-B- = 0,525/0,75 = 0,7
à aabb = 0,7 - 0,5 = 0.2 = 0,5 x 0,4 à f = 20% ( Vì ♀ cho giao tử ab = 40%)
à 1 giao tử hoán vị = 10% => f= 20%)
Vậy ♂ A - bbX D Y = (0,25 – aabb)(1/4) = (0,25 - 0,2).1/4 = 1,25%
Vậy A đúng
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P : AB ab × AB ab X D X d × X D Y thu được F 1 . Trong tổng số ruồi ở F 1 , ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 52,5%. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F 1 , ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ:
A. 1,25%
B. 3,75%
C. 2,5%
D. 5%
A quy đinh thân xám >> a quy đinh thân đen;
B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt;
D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.
(ở ruồi giấm chỉ có con cái mới hoán vị)
P : AB ab × AB ab X D X d × X D Y
à F1 kiểu hình = (X : y : y : z)(3 : 1)
F1: A-B-D- = 0.525 à A-B- = 0,525/0,75 = 0,7
à aabb = 0,7 -0,5 = 0.2 = 0,5 x 0,4 à f = 20% ( Vì ♀ cho giao tử ab = 40%)
à 1 giao tử hoán vị = 10% => f= 20%)
Vậy ♂ A - bbX D Y = (0,25 – aabb)(1/4) = (0,25 -0,2).1/4 = 1,25%
Vậy A đúng
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 1,25%
B. 3,75%
C. 2,5%
D. 7,5%
Đáp án A
Phép lai 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
(phép lai 2 gen Aa, Bb trên cùng 1 cặp NST → F1 có kiểu hình thỏa mãn quy tắc x : y : y : z)
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: A B a b X D X d × A B a b X D Y . Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 1,25%
B. 3,75%
C. 2,5%
D. 7,5%
+ Ta biết ở ruồi giấm, chỉ con cái mới xảy ra hoán vị gen, con đực không xảy ra hoán vị gen
+ Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.
A-B-D- = 0,525 → A-B- =0,525:0,75 = 0.7 mà A-B- = 0,5 + aabb → aabb = 0,2
Giao tử ab ở con đực là 0,5 → con cái cho ab = 0,2:0,5= 0.4
→ f = 20%
+ Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ có kiểu gen tương ứng theo đúng bản chất phép lai là:
A B a b X D Y = 0,1 AB × 0,5 ab× 0,25 XDY = 1,25 %.
Đáp án cần chọn là: A
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn
toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB// abXDXd x AB//abXDY thu được F1.
Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng
số ruồi F1, ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ?
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: A B a b X D X d × A B a b X D Y thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 52,5%. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ:
A. 1,25%.
B. 3,75%.
C. 2,5%.
D. 5%.
Đáp án A
A quy định thân xám >> a quy định thân đen;
B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt;
D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng (ở ruồi giấm chỉ con cái mới hoán vị)
P : ( A B a b × A B a b ) ( X D X d × X D Y )
→ F1: kiểu hình = (x : y : y : z)(3 : 1)
F1: A-B-D- = 0,525 → A-B- = 0,525/0,75 = 0,7
→ aabb = 0,7 – 0,5 = 0.2 = 0,5 x 0,4 → f = 20% (vì ♀ cho giao tử ab = 40%)
→ 1 giao tử hoán vị = 10% => f = 20%
Vậy ♂ A-bbXDY = (0,25 – aabb)(1/4) = (0,25 – 0,2).1/4 = 1,25%.