Biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 40%, giữa E và e là 20% . Một cá thể có kiểu gen A b a B D E d e tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de
A. 8%
B. 4%
C. 16%
D. 12%
Xét cá thể có kiểu gen AB ab D E d e , quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. AB DE; AB de; ab DE; ab de
B. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE
C. AB De; ab De; AB DE; ab DE
D. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de.
Đáp án A
12% = 0,4 x 0,3.
AB//ab giảm phân tạo ra tỉ lệ giao tử AB = ab = 40%.
DE//de giảm phân tạo ra tỉ lệ giao tử DE = de = 30%.
Vậy giao tử có tỉ lệ 12% là: AB DE; AB de; ab DE; ab de
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen A B a b X e D X E d giữa các alen E và e với tần số 15%, alen A và a với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử a b X e d được tạo ra từ cơ thể này là:
A. 4,25 %
B. 10 %
C. 10,5 %
D. 17%.
Đáp án A
tỉ lệ loại giao tử a b X e d được tạo ra từ cơ thể này là: 10%
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen A B a b XDeXdEđã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 15%, alen A và a với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abXde được tạo ra từ cơ thể này là:
A. 4,25%
B. 10%
C. 10,5%
D. 3%
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 15%, alen A và a với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là:
A. 4,25%
B. 10%
C. 10,5%
D. 17%
Đáp án A
Chú ý:
+ Vì tương tác át chế nên kiểu gen P: (liên kết hoàn toàn) không thỏa mãn (nhưng tương tác bổ sung được cả)
+ P không có kiểu gen Vì AaBb đã phân li độc lập cùng quy định 1 tính trạng.
và
Khi giảm phân cho giao tử
Xét 1 cá thể có kiểu gen A B a b D E d e ,quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. AB De; ab De; AB DE; ab DE.
B. AB DE; AB de; ab DE; ab de.
C. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de.
D. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE.
Đáp án B.
A
B
a
b
D
E
d
e
→
0
,
4
A
B
:
0
,
4
a
b
:
0
,
1
A
b
:
0
,
1
a
B
0
,
3
D
E
:
0
,
3
d
e
:
0
,
2
D
e
:
0
,
2
d
E
Giao tử chiếm tỷ lệ 0,12 là (AB:ab)(DE:de)
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen A B a b X E D X E d đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 15%, alen A và a với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử a b X e d được tạo ra từ cơ thể này là:
A. 4,25 %.
B. 10 %.
C. 10,5 %.
D. 17%.
Xét 1 cá thể có kiểu gen AB/ab, DE/de , quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. AB De; ab De; AB DE; ab DE
B. AB DE; AB de; ab DE; ab de.
C. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de
D. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE.
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen A B a b X e D X E d đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 30%, alen A và a với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử A B X e D được tạo ra từ cơ thể này là?
A. 4,25%
B. 10%
C. 6,75%
D. 3%
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen A B a b X e D X e d đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 30%, alen A và a với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử A B X e d được tạo ra từ cơ thể này là?
A. 4,25%
B. 10%
C. 6,75%
D. 3%