Đáp án : A
Ta có B và b hoán vị 40% , ab là giao tử hoán vị => ab = 0,4 :2 = 0,2
E và e hoán vị với tần số 20% => de = 0.5 – ( 0.2 :1 ) = 0.4
Tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de là 0,2 x 0,4 = 0,08 = 8%
Đáp án : A
Ta có B và b hoán vị 40% , ab là giao tử hoán vị => ab = 0,4 :2 = 0,2
E và e hoán vị với tần số 20% => de = 0.5 – ( 0.2 :1 ) = 0.4
Tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de là 0,2 x 0,4 = 0,08 = 8%
Cho biết:
A: Quả đỏ B: Quả tròn
D: Vị ngọt E: chín sớm
A: Quả xanh b: quả dài
d: vị chua e: chín muộn
Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A và a với tần số 40%, giữa E và e với tần số 20%.
Một cặp bố mẹ khác có kiểu gen AB ab DE de x Ab aB De dE . Cho các phát biểu sau:
(1) Số tổ hợp giao tử của P là 256 tổ hợp.
(2) Số kiểu gen khác nhau xuất hiện ở F1 là 81 kiểu gen.
(3) Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen AB AB DE DE là 0,06%.
(4) Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen AB ab DE de là 4,8%.
(5) Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu hình (A-bbddE-) là 19%.
(6) Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu hình (A-B-D-E-) là 28,56%
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Xét cá thể có kiểu gen AB ab D E d e , quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. AB DE; AB de; ab DE; ab de
B. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE
C. AB De; ab De; AB DE; ab DE
D. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de.
Xét 1 cá thể có kiểu gen A B a b D E d e ,quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. AB De; ab De; AB DE; ab DE.
B. AB DE; AB de; ab DE; ab de.
C. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de.
D. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE.
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen A B a b X E D X E d đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 15%, alen A và a với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử a b X e d được tạo ra từ cơ thể này là:
A. 4,25 %.
B. 10 %.
C. 10,5 %.
D. 17%.
Một các thể có kiểu gen Bb De/dE giảm phân sinh ra giao tử bDe chiếm tỉ lệ 16%. Tần số hoán vị gen giữa gen D và E là
A. 44%
B.18%
C.36%
D 28%
Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen A B a b D e d E tự thụ phấn, trong quá trình giảm phân tạo giao tử 40 % tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau.
Tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-ee là
A. 12,06 %.
B. 15,84 %.
C. 16,335 %.
D. 14,16 %.
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen A B a b XDeXdEđã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 15%, alen A và a với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abXde được tạo ra từ cơ thể này là:
A. 4,25%
B. 10%
C. 10,5%
D. 3%
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 15%, alen A và a với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là:
A. 4,25%
B. 10%
C. 10,5%
D. 17%
Ở một loài thực vật, A thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; gen B hoa tím trội hoàn toàn so với gen b hoa trắng; D quả màu đỏ trội hoàn toan so với d quả màu vàng; gen E quả tròn trội hoàn toàn so với gen e qủa dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị giữa B và b với tần số 20%, giữa E với e tần số 40%. Theo lý thuyết đời con ở phép lai (AB/ab)(DE/de) x (AB/ab)(DE/de) loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 30,25%
B.56,25%
C.18,75%
D.1,44%