Vật sáng được đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Ảnh của vật qua thấu kính có số phóng đại ảnh k = -2. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là
A. 30cm
B. 40cm
C. 60cm
D. 24cm
Vật sáng được đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Ảnh của vật qua thấu kính có số phóng đại ảnh k= - 2. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là
A. 30 cm
B. 40 cm
C. 60 cm
D. 24 cm
Một vật sáng AB cao 2cm, đặt trước 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm, cách thấu kính 24cm. a) Vẽ ảnh qua thấu kính hội tụ b)Nêu tính chất của ảnh( lớn hay nhỏ, thật hay ảo, cùng chiều hay ngược chiều với vật). c) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f và một vật sáng AB. Vật sáng đặt cách thấu kính một khoảng bẳng 4 lần tiêu cự. Số phóng đại của ảnh là:
A. k = 1 3
B. k=4
C. k=3
D. k = 1 4
Đáp án: A
Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ cho ảnh thật
Áp dụng công thức:
Với d = 4f
Hệ số phóng đại:
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Vật sáng AB được đặt trước thấu kính và có ảnh A’B’. Cho biết khoảng cách vật và ảnh là 125cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là:
A. 25cm hoặc 100cm
B. 40cm hoặc 85 cm hoặc 100cm
C. 20cm hoặc 105 cm
D. 25cm hoặc 100cm hoặc 17,5cm
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20. Một vật sang AB cao 2cm đặt trước thấu kính cách thấu kính một khoảng d
a, tính độ tụ của thấu kính
b, xác định vị trí, tính chất,chiều và độ lớn của ảnh? Biết d=60cm,40cm,20cm,15cm,5cm
c, vẽ ảnh của vật trong trường hợp d=20cm
a)Độ tụ của thấu kính:
\(D=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{20}\)
b)\(d=60cm\Rightarrow\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=30cm\)
\(\Rightarrow\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow h'=1cm\)
Các trường hợp sau tương tự nhé.
Đặt vật sáng cao 2 cm trước thấu kính phân kì có tiêu cự 12 cm, cách thấu kính một đoạn 12 cm. Ảnh của vật qua thấu kính là
a. Tính độ tụ của thấu kính.
b. Xác định vị trí của ảnh cách thấu kính và số phóng đại ảnh?
c. Tính chiều cao của ảnh A’B’ và kết luận tính chất ảnh (ảnh gì, chiều, kích thước)
d. Vẽ hình
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm, Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và cách vật 40cm. Khoảng cách từ AB đến thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.26cm
B.30cm
C.21cm
D. 28cm
Đáp án cần chọn là: C
Vật thật nên d > 0 ; ảnh ảo nên d ’ < 0 .
Áp dụng công thức thấu kính ta có:
1 d + 1 d ' = 1 f = 1 30 (1)
Khoảng cách giữa ảnh và vật là:
L = d + d ' = 40 c m ⇒ d + d ' = 40 d + d ' = − 40 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
d . d ' d + d ' = f ⇒ d . d ' 40 = 30 ( v o n g h i e m ) d . d ' − 40 = 30 ⇔ d = 20 c m d ' = 60 c m
Vậy khoảng cách từ vật đến TK gần nhất với 21 c m .
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và cách vật 40cm. Khoảng cách từ AB đến thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10cm
B. 60cm
C. 43cm
D. 26cm
Đáp án cần chọn là: D
Ta có, vật AB qua thấu kính hội tụ cho ảnh ảo
Do ảnh thu được là ảnh ảo, nên ta có:
1 f = 1 d − 1 d ' (1)
Theo đầu bài, ta có: f = 30 c m d ' − d = 40 c m
Thay vào (1), ta được:
1 30 = 1 d − 1 d + 40
↔ d d + 40 = 30 d + 40 − 30 d
↔ d 2 + 40 d − 1200 = 0
→ d = 20 c m d = − 60 c m
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm. Vật AB là đọan thẳng sáng nhỏ đặt vuông góc với trục chính (đầu A của vật nằm trên trục chính của thấu kính), cách thấu kính khoảng d = 45 cm. a) Tìm vị tri d’và độ phóng đại K của ảnh A’B’. Nêu các đặc điểm của ảnh. b) Để có A’B’ là ảnh ảo cao gấp 3 lần vật thì phải đặt AB ở vị trí cách thấu kính khoảng d1 bao nhiêu? Vẽ hình trong trường hợp này.