Biết năng lượng liên kết của lưu huỳnh S32, crôm Cr52, urani U238 theo thứ tự lần lượt là 270MeV; 447MeV; 1785MeV. Thứ tự tăng dần về độ bền vững của các hạt nhân trên là:
A. S; U; Cr.
B. U; S; Cr
C. Cr; S; U
D. S; Cr; U.
Biết năng lượng liên kết của lưu huỳnh S 32 , crôm C r 52 , urani U 238 theo thứ tự lần lượt là 270MeV; 447MeV; 1785MeV. Thứ tự tăng dần về độ bền vững của các hạt nhân trên là:
A. S; U; Cr
B. U; S; Cr
C. Cr; S; U
D. S; Cr; U
Biết năng lượng liên kết của lưu huỳnh S32, crôm Cr52, urani U238 theo thứ tự lần lượt là 270MeV; 447MeV; 1785MeV. Thứ tự tăng dần về độ bền vững của các hạt nhân trên là
A. S; U; Cr.
B. U; S; Cr.
C. Cr; S; U.
D. S; Cr; U.
Biết các năng lượng liên kết của lưu huỳnh S 32 , crôm C r 52 , urani U 238 theo thứ tự là 270MeV, 447MeV, 1785MeV. Hãy sắp xếp các hạt nhân ấy theo thứ tự độ bền vững tăng lên
A. S < U < Cr
B. U < S < Cr
C. Cr < S < U
D. S < Cr < U
Biết các năng lượng liên kết của lưu huỳnh S32, crôm Cr52, urani U238 theo thứ tự là 270MeV, 447MeV, 1785MeV. Hãy sắp xếp các hạt nhân ấy theo thứ tự độ bền vững tăng lên
A. S < U < C r .
B. U < S < C r .
C. C r < S < U .
D. S < C r < U .
Biết các năng lượng liên kết của lưu huỳnh S32, crôm Cr52, urani U238 theo thứ tự là 270 MeV, 447 MeV, 1785 MeV. Hãy sắp xếp các hạt nhân ấy theo thứ tự độ bền vững tăng lên
A.S < U < Cr.
B.U < S < Cr.
C.Cr < S < U.
D.S < Cr < U.
\(W_{lkr}= \frac{W_{lk}}{A}\)
Năng lượng liên kết riêng của S, Cr, U lần lượng là 8,4375 MeV; 8,5961 MeV; 7,5 MeV.
Hạt nhân càng bền vững khi năng lượng liên kết riêng càng lớn. Như vậy thứ tự độ bền vững tăng lên là
U < S < Cr.
Biết các năng lượng liên kết của lưu huỳnh S32, crôm Cr52, urani U238 theo thứ tự là 270 MeV, 447 MeV, 1785 MeV. Hãy sắp xếp các hạt nhân ấy theo thứ tự độ bền vững tăng lên
A.S < U < Cr.
B.U < S < Cr.
C.Cr < S < U.
D.S < Cr < U.
Biết khối lượng của hạt nhân U 238 là 238,00028u, khối lượng của prôtôn và nơtron là m p = 1 , 007276 u ; m n = 1 , 008665 u ; 1 u = 931 M e V / c 2 . Năng lượng liên kết của Urani U 92 238 là bao nhiêu ?
A. 1400,47 MeV
B. 1740,04 MeV
C. 1800,74 MeV
D. 1874 MeV
Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ U 235 và U 238 , với tỉ lệ số hạt U 235 và số hạt U 238 là 7 1000 . Biết chu kí bán rã của U 235 và U 238 lần lượt là 7 , 00 . 10 8 năm và 4 , 50 . 10 9 năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có số hạt U 235 và U 238 là 3 100 ?
A. 2,74 tỉ năm
B. 1,74 tỉ năm
C. 2,22 tỉ năm
D. 3,15 tỉ năm
Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ U 235 và U 238 , với tỉ lệ số hạt U 235 và số hạt U 238 là 7 1000 . Biết chu kí bán rã của U 235 và U 238 lần lượt là 7 , 00 . 10 8 năm và 4 , 50 . 10 9 năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có số hạt U 235 và U 238 là 3 100 ?
A. 2,74 tỉ năm.
B. 1,74 tỉ năm.
C. 2,22 tỉ năm.
D. 3,15 tỉ năm.
Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ U 235 v à U 238 , với tỉ lệ số hạt U 235 và số hạt U 238 là 7/1000. Biết chu kí bán rã của U 235 v à U 238 lần lượt là 7,00.108 năm và 4,50.109 năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt U 235 và số hạt U 238 là 3/100?
A. 2,74 tỉ năm.
B. 1,74 tỉ năm.
C. 2,22 tỉ năm.
D. 3,15 tỉ năm.