Theo nhà vật lý Đan Mạch Niels Bohr, ở trạng thái dừng của nguyên tử thì êlectron:
A. Dừng lại nghĩa là đứng yên
B. Chuyển động hỗn loạn
C. Dao động quanh nút mạng tinh thể
D. Chuyển động theo những quỹ đạo có bán kính xác định
Theo nhà vật lý Đan Mạch Niels Bohr, ở trạng thái dừng của nguyên tử thì êlectron
A. Dừng lại nghĩa là đứng yên
B. Chuyển động hỗn loạn
C. Dao động quanh nút mạng tinh thể
D. Chuyển động theo những quỹ đạo có bán kính xác định
Chọn đáp án D.
Theo nhà vật lý Đan Mạch Niels Bohr, ở trạng thái dừng của nguyên tử thì êlectron chuyển động theo những quỹ đạo có bán kính xác định.
Theo nhà vật lý Đan Mạch Niels Bohr, ở trạng thái dừng của nguyên tử thì êlectron
A. Dừng lại nghĩa là đứng yên
B. Chuyển động hỗn loạn
C. Dao động quanh nút mạng tinh thể
D. Chuyển động theo những quỹ đạo có bán kính xác định
Chọn đáp án D.
Theo nhà vật lý Đan Mạch Niels Bohr, ở trạng thái dừng của nguyên tử thì êlectron chuyển động theo những quỹ đạo có bán kính xác định.
Theo nhà vật lý Đan Mạch Niels Bohr, ở trạng thái dừng của nguyên tử thì êlectron
A. Chuyển động hỗn loạn.
B. Dừng lại nghĩa là đứng yên.
C. Chuyển động theo những quỹ đạo có bán kính xác định.
D. Dao động quanh nút mạng tinh thể.
Đáp án C
Theo nhà vật lý Đan Mạch Niels Bohr, ở trạng thái dừng của nguyên tử thì êlectron chuyển động theo những quỹ đạo có bán kính xác định.
Theo nhà vật lý Đan Mạch Niels Bohr, ở trạng thái dừng của nguyên tử thì êlectron:
A. Dừng lại nghĩa là đứng yên
B. Chuyển động hỗn loạn
C. Dao động quanh nút mạng tinh thể
D. Chuyển động theo những quỹ đạo có bán kính xác định
Chọn đáp án D.
Theo nhà vật lý Đan Mạch Niels Bohr, ở trạng thái dừng của nguyên tử thì êlectron chuyển động theo những quỹ đạo có bán kính xác định
Theo nhà vật lý Đan Mạch Niels Bohr, ở trạng thái dừng của nguyên tử thì êlectron
A. Chuyển động hỗn loạn
B. Dừng lại nghĩa là đứng yên
C. Chuyển động theo những quỹ đạo có bán kính xác định
D. Dao động quanh nút mạng tinh thể
Đáp án C
Theo nhà vật lý Đan Mạch Niels Bohr, ở trạng thái dừng của nguyên tử thì êlectron chuyển động theo những quỹ đạo có bán kính xác định
Chọn câu đúng.
Trạng thái dừng là
A. Trạng thái êlectron không chuyển động quanh hạt nhân.
B. Trạng thái hạt nhân không dao động.
C. Trạng thái đứng yên của nguyên tử.
D. Trạng thái ổn định của hệ thống nguyên tử.
Chọn câu đúng.
Trạng thái dừng là
A. Trạng thái êlectron không chuyển động quanh hạt nhân.
B. Trạng thái hạt nhân không dao động.
C. Trạng thái đứng yên của nguyên tử.
D. Trạng thái ổn định của hệ thống nguyên tử.
Chọn câu đúng.
Trạng thái dừng là
A. trạng thái electron không chuyển động quanh hạt nhân.
B. trạng thái hạt nhân không dao động.
C. trạng thái đứng yên của nguyên tử.
D. trạng thái ổn định của hệ thống nguyên tử.
Chọn đáp án D.
Trạng thái dừng là nguyên tử không bức xạ, không hấp thụ nên đó là trạng thái ổn định của hệ thống nguyên tử.
Chọn câu đúng.
Trạng thái dừng là
A. trạng thái electron không chuyển động quanh hạt nhân.
B. trạng thái hạt nhân không dao động.
C. trạng thái đứng yên của nguyên tử.
D. trạng thái ổn định của hệ thống nguyên tử.
Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hiđrô E = -13,6/ n 2 (eV); với n = 1,2,3... Một êlectron có động năng bằng 12,6 eV đến va chạm với nguyên tử hiđrô đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm, nguyên tử hiđrô vẫn đứng yên nhưng chuyển động lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của êlectron sau va chạm là:
A. 2,4 eV
B. 1,2 eV
C. 10,2 eV
D. 3,2 eV
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidro, chuyển động êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều và bán kính quỹ đạo K là . Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có bán kính đến quỹ đạo dừng có bán kính thì lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân giảm 16 lần. Biết . Giá trị là
A.
B.
C.
D.