Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Fe 26 56 . Biết m Fe = 55 , 9207 u , m n = 1 , 008665 u , m p = 1 , 007276 u , 1 u = 931 MeV / c 2
A. 8,79 MeV/nuclon.
B. 5,84 MeV/nuclon.
C. 7,84 MeV/nuclon.
D. 6,84 MeV/nuclon
Năng lượng liên kết của các hạt nhân \(_1^2H\); \(_2^4He\); \(_{26}^{56}Fe\) và \(_{92}^{235}U\)lần lượt là 2,22 MeV; 2,83 MeV; 492 MeV và 1786 MeV. Hạt nhân kém bền vững nhất là
A.\(_1^2H\).
B.\(_2^4He\).
C.\(_{26}^{56}Fe\).
D.\(_{92}^{235}U\).
\(W_{lkr}= \frac{W_{lk}}{A}\)
Năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân lần lượt là 1,11 MeV; 0,7075 MeV; 8,7857 MeV; 7,6 MeV.
Hạt nhân kém bền vững nhất là \(_2^4He\).
Hạt nhân U 92 235 có năng lượng liên kết là 1784 MeV. Năng lượng liên kết riêng (tính theo đơn vị MeV/nuclôn) của hạt nhân này là
A. 5,46
B. 12,48
C.19,39
D. 7,59
Phóng xạ hạt nhân U 92 234 → α + T 90 230 h tỏa ra năng lượng 14 MeV. Cho biết năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,105 MeV và của hạt U 92 234 là 7,63 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt T 90 230 h xấp xỉ bằng
A. 7,7 MeV
B. 7,5 MeV
C. 7,1 MeV
D. 7,2 MeV
Tính năng lượng tỏa ra khi hai hạt nhân D 1 2 tổng hợp thành hạt nhân Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân D 1 2 là 1,1 MeV/nuclôn và của He 2 4 là 7 MeV/nuclôn.
A. 11,2 MeV
B. 23,6 MeV
C. 32,3 MeV
D. 18,3 MeV
- Năng lượng liên kết của từng hạt trong phản ứng là:
- Năng lượng tỏa ra là:
Tính năng lượng tỏa ra khi hai hạt nhân 21D tổng hợp thành hạt nhân 42He Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 21D là 1,1 MeV/nuclôn và của 42He là 7 MeV/nuclôn
A. 11,2 MeV
B. 23,6 MeV
C. 32,3 MeV
D. 18,3 MeV
Năng lượng liên kết của từng hạt trong phản ứng là:
∆EHe = 4.7 = 28 MeV; ∆ED = 2.1,1 = 2,2 MeV
Năng lượng tỏa ra là:
E = ∆EHe – (∆ED + ∆ED) = 28 – 2.2,2 = 23,6 MeV.
Chọn đáp án B
Hạt nhân U 92 235 có năng lượng liên kết 1784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
A. 5,46 MeV/nuclôn.
B. 12,48 MeV/nuclôn.
C. 19,39 MeV/nuclôn.
D. 7,59 MeV/nuclôn
Đáp án D
Phương pháp : Công thức tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
Cách giải:
Năng lượng liên kết riêng:
Hạt nhân có năng lượng liên kết 1784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
A. 12,48 MeV/nuclon
B. 19,39 MeV/nuclon
C. 7,59 MeV/nuclon
D. 5,46 MeV/nuclon
Tính năng lượng tỏa ra khi hai hạt nhân đơteri D 1 2 tổng hợp thành hạt nhân hêli ( H 2 4 e ).
Biết năng lượng liên kết riêng của H 2 4 e là 1,1 MeV/nuclon của D 1 2 là 7 MeV/nuclon.
A. 19,2 MeV.
B. 23,6 MeV
C. 25,8 MeV.
D. 30,2 MeV
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối để viết phương trình phản ứng
Áp dụng công thức tính năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân:
Trong đó: Wlkt, Wlks lần lượt là năng lượng liên kết của các hạt trước là sau phản ứng.
Cách giải:
Năng lượng tỏa ra:
Chọn B
Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau ; số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
A. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
B. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
C. năng lượng liên kết riêng của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kẽ: riêng của hạt nhân Y.
D. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
Hạt nhân U 92 235 có năng lượng liên kết 1784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là:
A. 5,46 MeV/nue
B. 12,48 MeV/nuelôn
C. 19,39 MeV/nuclôn
D. 7,59 MeV/nuclôn