Cho phản ứng hạt nhân: H 2 4 e + N 7 14 → H 1 1 + X . Số proton và nơtron của hạt nhân X lần lượt là:
A. 8 và 9
B. 9 và 17
C. 9 và 8
D. 8 và 17
Cho phản ứng hạt nhân \(a+\overset{14}{7}N\rightarrow p+^{17}_8O\). Biết khối lượng các hạt \(m_a\) = 4,0015 u; \(m_p\) = 1,0073 u; \(m_n\) = 1,0087 u; \(m_o\) = 16,9947 u. Cho 1u = 931 MeV/c2 . Phản ứng này ( ghi cách giải)
A. 7 hạt nơtron và 3 hạt proton.
B. 4 hạt nơtron và 3 hạt proton.
C. 3 hạt nơtron và 4 hạt proton.
D. 3 hạt nơtron và 7 hạt proton.
Cho phản ứng hạt nhân H 1 2 + H 1 3 → H 2 4 e + n 0 1 . Biết khối lượng các hạt H 1 2 , H 1 3 , H 2 4 e , n 0 1 lần lượt là 2,0136u; 3,0155u; 4,0015u; 1,0087u và 1 u = 931 , 5 M e V / c 2 . Năng lượng tỏa ra trong phản ứng là
A. 4,8 MeV
B. 17,6 MeV
C. 15,6 MeV
D. 16,7 MeV
Cho phản ứng hạt nhân \(Cl^{37}_{17}+X\rightarrow Ar^{^{37}_{18}}+n\) x hạt nhân nào
A. \(He^{^3_1}\)
B. \(D^{^2_1}\)
C. \(T^{^3_1}\)
D. \(H^{^1_1}\)
Bảo toàn số khối : \(37+x=1+37\Rightarrow x=1\)
Bảo toàn điện tích : \(17+y=0+18\Rightarrow y=1\)
Chọn D
Trên một số sao người ta tìm thấy các hạt nhân cacbon có vai trò xuất phát điểm của một chuỗi phản ứng tổng hợp (được gọi là chi trình CNO). Hãy hoàn chỉnh các phản ứng đó.
1. \( _{6}^{12}\textrm{C}\) + ? → \( _{7}^{13}\textrm{N}\)
2. \( _{7}^{13}\textrm{N}\) → \( _{6}^{13}\textrm{C}\) + ?
3. \( _{6}^{13}\textrm{C}\) + ? → \( _{7}^{14}\textrm{N}\)
4. \( _{7}^{14}\textrm{N}\) + ? → \( _{8}^{15}\textrm{O}\)
5. \( _{8}^{15}\textrm{O}\) → \( _{7}^{15}\textrm{N}\) + ?
6. \( _{7}^{15}\textrm{N}\) + \( _{1}^{1}\textrm{H}\) → \( _{6}^{12}\textrm{C}\) + ?
Cho phản ứng hạt nhân .
Hạt Li đứng yên,nơtron có động năng2MeV. Hạt α và hạt nhân H bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng 150 và 300. Bỏ qua búc xạ gamma. Lấy tỉ số khối lượng các hạt bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Phản ứng thu hay tỏa bao nhiêu năng lượng?
A. Thu 4,8MeV
B. Tỏa 4,8MeV
C. Thu 1,66MeV
D. Tỏa 1,66MeV
Đáp án D
Phươngpháp: sử dụng định luật bảo toàn động lượng và định lý sin trong tam giác
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ,ta vẽ được giảnđồ vecto động lượng của phản ứng là:
Áp dụng định lý hàm số sin trong tam giác ta có:
Năng lượng thu vào
Cho phản ứng hạt nhân 4/2 He + 14/7 N --> 1/1 H + A/Z X .hãy xác định ?
a, Số prôtôn của hạt nhân X ?
b, Số khối của hạt nhân X ?
c, Sô nơtrơn của hạt nhân X ?
d,hãy cho biết hạt nhân X là hạt nhân gì ?
23232
Cho phản ứng hạt nhân: hai hạt nhân X 1 và X 2 tương tác với nhau, tạo thành hạt nhân Y và một prôtôn. Nếu năng lượng liên kết của các hạt nhân X 1 , X 2 và Y lần lượt là 2 MeV, 1,5 MeV và 4 MeV thì năng lượng phản ứng tỏa ra là:
A. 0,5 MeV
B. 1 MeV
C. 2MeV
D. 2,5 MeV
Đáp án A.
Năng lượng toả ra là: W l k ( Y ) - W l k ( X 1 ) - W l k ( X 2 ) = 0 , 5 ( M e V )
Câu 1 (4 điểm): Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và 3,48 gam Fe3O4 trong điều kiện không có oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn F có khối lượng 4,83 gam. Cho toàn bộ hỗn hợp F vào 50 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc được m gam hỗn hợp chất rắn Z. Tính m.
Câu 2 (3 điểm): Hợp chất H có công thức là MXb, trong đó:
- M là một kim loại, trong H thì M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân của M có N – Z = 4 - X là 1 phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của X có N’ = Z’
- Tổng số proton trong MXb là 58.
Xác định CTPT của H?
Cho phản ứng hạt nhân α + 7 14 N → 8 17 O + 1 1 H . Hạt α chuyển động với động năng 9,7 meV đến bắn vào hạt N đứng yên, sau phản ứng hạt p có động năng 7 MeV. Cho biết m N = 14 , 003074 u ; m p = 1 , 007825 u ; m o = 16 , 999133 u ; m α = 4 , 002603 u . Góc giữa các phương chuyển động của hạt α và hạt p là
A. 41 °
B. 60 °
C. 25 °
D. 52 °
Cho phản ứng hạt nhân α + N 7 14 → O 8 17 + H 1 1 . Hạt α chuyển động với động năng 9,7 meV đến bắn vào hạt N đứng yên, sau phản ứng hạt p có động năng 7 MeV. Cho biết m N = 14,003074 u;
m P = 1,007825 u; m o = 16,999133 u; m α = 4,002603 u. Góc giữa các phương chuyển động của hạt α và hạt p là
A. 41 ∘
B. 60 ∘
C. 25 ∘
D. 52 ∘