Xét phản ứng:
Tính khối lượng đơteri cần thiết để có thể thu được năng lượng nhiệt hạch tương đương với năng lượng tỏa ra khi đốt 1 kg than.
Cho biết:
Năng lượng tỏa ra khi đốt 1 kg than là 30000kJ.
Cho phản ứng hạt nhân D + D → He 2 3 + n 0 1 . Biết khối lượng các hạt D 1 2 , He 2 3 , n 0 1 lần lượt là mD = 2,0135u; mHe = 3,0149 u; mn = 1,0087u. Biết năng lượng toả ra khi đốt 1 kg than là 30000 kJ. Khối lượng D 1 2 (đơteri) cần thiết sử dụng trong các phản ứng nhiệt hạch trên để có thể thu được năng lượng tương đương với năng lượng toả ra khi đốt 1 tấn than là
A. 0,4 g.
B. 4 kg.
C. 4 mg.
D. 4 g.
Năng lượng của 1 tấn tha là: W = 30000.103.103 = 3.1010 J
Năng lượng của 1 phản ứng là: W1 = (2mD - mHe - mn)c2 = 3,1671 MeV
Số phản ứng là:
Khối lượng mD của 1 phản ứng là: mD = 2.2,0135 = 4,027u mà 1u = 1,66055.10-27kg
Khối lượng mD của N phản ứng là: mD = 4,027.1,66055.10-27.5,9202.1022.103 = 0,4 g
Đáp án A
Xét phản ứng.
\( _{1}^{2}\textrm{H}\) + \( _{1}^{2}\textrm{H}\) → \( _{2}^{3}\textrm{He}\) + \( _{0}^{1}\textrm{n}\)
a) Xác định năng lượng tỏa ra bởi phản ứng đó (tính ra MeV và ra J)
b) Tính khối lượng đơteri cần thiết để có thể thu được năng lượng nhiệt hạch tương đương với năng lượng tỏa ra khi đốt 1kg than.
Cho biết: \( _{1}^{2}\textrm{H}\) = 2,0135 u
\( _{2}^{3}\textrm{He}\) = 3,0149 u
\( _{0}^{1}\textrm{n}\) = 1,0087 u
Năng lượng tỏa ra khi đốt 1 kg than là 30 000kJ.
Cho phản ứng phân hạch của Urani 235:
Biết khối lượng các hạt nhân:mU=234,99u; mMo=94,88u;mLa=138,87u;mn=1,0087u.Hỏi năng lượng tỏa ra khi 1 gam U phân hạch hế tsẽ tương đương với năng lượng sinh ra khi đốt cháy bao nhiêu kg xăng? Biết rằng mỗi kg xăng cháy hết tỏa năng lượng 46.10J.
A. 20kg
B. 1720kg
C. 1820kg
D. 1920Kg
Đáp án D
Phương pháp:
Công thức tính năng lượng toả ra của phản ứng: ∆E = (mt – ms)c2
(mt, ms lần lượt là tổng khối lượng của các hạt trước và sau phản ứng)
Công thức liên hê ̣giữa số hạt và khối lượng: N = (m/A)NA
Cáchgiải: Năng lượng toả ra khi 1 hạt U phân hạch là :
1g U235 chứa
=> 1 gam U phân hạch hết toả năng lượng:
=> Lượng xăng cần sử dụng là:
Phản ứng phân hạch urani U 235 có phương trình: U 92 235 + n → Mo 42 95 + La 57 139 + 2 n + 7 e - . Cho biết m U = 234,99u; m M o = 94,88 u; m L a = 138,87 u, m n = 1,0087u. Bỏ qua khối lượng electron. Cho năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46. 10 6 J/kg. Khối lượng xăng cần dùng để có thể tỏa ra năng lượng tương đương với 1 g urani U 235 phân hạch làA. 1616 kg
A. 1616 kg
B. 1717 kg
C. 1818 kg
D. 1919 kg
Phản ứng phân hạch urani U 235 có phương trình: 92 235 U + n → 42 95 M o + 57 139 L a + 2 n + 7 e − . Cho biết m U = 234 , 99 u ; m M o = 94 , 88 u ; m L a = 138 , 87 u , m n = 1 , 0087 u . Bỏ qua khối lượng electron. Cho năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46 . 10 6 J / k g . Khối lượng xăng cần dùng để có thể tỏa ra năng lượng tương đương với 1 g urani U 235 phân hạch là
A. 1616 kg
B. 1717 kg
C. 1818 kg
D. 1919 kg
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg củi, 15 kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa? Biết năng suất tỏa nhiệt của củi, than đá và dầu hỏa lần lượt là 10 . 10 6 J/kg, 27 . 10 6 J/kg, 44 . 10 6 J/kg.
A. 9,2 kg
B. 12,61 kg
C. 3,41 kg
D. 5,79 kg
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg củi là:
Q 1 = q 1 . m 1 = 10 7 . 15 = 15 . 10 7 J
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg than đá là:
Q 2 = q 2 . m 2 = 27 . 10 6 . 15 = 405 . 10 6 J
Lượng dầu hỏa cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q 1 là:
m ' = Q 1 q đ ầ u = 15 . 10 7 44 . 10 6 = 3 , 14 kg
Lượng dầu hỏa cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q 2 là:
m ' ' = Q 2 q đ ầ u = 405 . 10 6 44 . 10 6 = 9 , 2 kg
Khối lượng dầu hỏa cần dùng là: m = m ' + m ' ' = 3,41 + 9,2 = 12,61 kg
⇒ Đáp án B
Để thu được nhiệt lượng bằng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 10 kg củi, 25 kg than đá, cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa? Biết năng suất tỏa nhiệt của củi, than đá và dầu hỏa lần lượt là 10.10^6 J/kg, 27.10^6 J/kg, 44.10^6 J/kg. *
gọi m là khối lượng dầu cần dùng ta có
\(10.10.10^6+25.27.10^6=m.44.10^6\Rightarrow m=...\)
Phân hạch một hạt nhân U 235 trong lò phản ứng sẽ toả ra năng lượng 200 MeV/1 hạt nhân. Cần phải đốt một lượng than bằng bao nhiêu đê có một nhiệt lượng tương đương ?
Cho năng suất toả nhiệt của than : 2,93. 10 7 J/kg.
cho phản ứng T+D-> He+n.tính lượng than đá cần thiết để có năng lượng tỏa ra tương đương năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân trên khi tổng hợp đc 1g he.biết công suất tỏa nhiệt của than đá là q=2,9.10^7J/kg,mT=3,01605u,mD=2,0141104u,mhe=4,9926u,mn=1,00867,1u=931,5mev,1ev=1,6.10^-19c
A.16,96.10^3kg
B.16,96kg
C.16.10^3kg
D.16kg
HD
- Tính năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 hạt He, là \(W_{tỏa}\)
- Tính số hạt He có trong 1 gam He: \(N=\dfrac{1}{4}.6,02.10^{23}\)
- Tính năng lượng toàn phần tỏa ra khi tổng hợp được 1g He: \(Q=W_{tỏa}.N \), đổi ra Jun
- Tính khối lượng than đá: \(m=\dfrac{Q}{2,9.10^7}\)