Đun nóng m gam este X đơn chức với lượng dư dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 0,8) gam muối natri axetat. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Đun nóng m gam este X đơn chức với lượng dư dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 0,8) gam muối natri axetat. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH3
B HCOOC2H5
C. CH3COOCH3
D CH3COOC2H5
Đáp án C
Do tạo muối natri axetat => X có dạng CH3COOR
Do khối lượng muối lớn hơn khối lượng este => X là CH3COOCH3
Đun nóng m gam este X đơn chức với lượng dư dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 0,8) gam muối natri axetat. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH3
B HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3
D CH3COOC2H5.
Đáp án C
Do tạo muối natri axetat => X có dạng CH3COOR
Do khối lượng muối lớn hơn khối lượng este => X là CH3COOCH3
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với dung dịch NaOH (vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 8,2 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
Este X đơn chức + NaOH --------> Cô cạn X thu được ancol etylic và 8,2 g muối
=> Este X có công thức RCOOC2H5
\(RCOOC_2H_5+NaOH\rightarrow RCOONa+C_2H_5OH\)
\(n_{RCOONa}=n_{este}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{RCOONa}=R+67=\dfrac{8,2}{0,1}=82\)
\(\Rightarrow R=15\left(CH_3-\right)\)
Vậy CTCT của X là \(CH_3COOC_2H_5\)
Este X (no, đơn chức, mạch hở) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 44. 1. Xác định công thức phân tử, viết cấu tạo có thể có và gọi tên của X. 2. Đun nóng 4,4 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối natri của axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của X.
Đun nóng 7,2 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (MX < MY) trong dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,97 gam natri axetat và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Oxi hóa Z bằng CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp T gồm hai anđehit. Cho T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C11H10O4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X cần 100 gam dung dịch NaOH 8% (đun nóng). Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất hữu cơ đơn chức Y và m gam hỗn hợp hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 24,2
B. 25,6
C. 23,8
D. 23,6
Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C11H10O4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X cần 100 gam dung dịch NaOH 8% (đun nóng). Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất hữu cơ đơn chức Y và m gam hỗn hợp hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 24,2
B. 25,6
C. 23,8
D. 23,6
Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C11H10O4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X cần 100 gam dung dịch NaOH 8% (đun nóng). Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất hữu cơ đơn chức Y và m gam hỗn hợp hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 24,2
B. 25,6
C. 23,8
D. 23,6
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy n Ag = 0 , 4 n X = 0 , 1
=> HCHO vì hai andehit đơn chức thì không thỏa mãn
Vậy X phải có CTCT là C6H5 – CH2 – OOC – CH = CH2
Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C11H10O4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X cần 100 gam dung dịch NaOH 8% (đun nóng). Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất hữu cơ đơn chức Y và m gam hỗn hợp hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 24,2
B. 25,6
C. 23,8
D. 23,6
Đáp án C
Nhận thấy
vì hai andehit đơn chức thì không thỏa mãn
Vậy X phải có CTCT là