Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong
A. lai khác thứ
B. lai khác dòng
C. lai khác loài
D. lai gần
Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?
A. AAbbDDEE x aaBBDDee
B. AAbbDDee x aaBBddEE
C. AAbbddee x AAbbDDEE
D. AABBDDee x AAbbddee
Đáp án B
Ưu thế lai có tỷ lệ dị hợp càng cao thì biểu hiện càng rõ.
Trong các phép lai trên thì phép lai B cho tỉ lệ dị hợp cao nhất
Chọn B.
Câu 17.Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở thế hệ con lai nào dưới đây?
A. Thứ nhất. B.Thứ hai. C.Thứ ba. D.Mọi thế hệ.
Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở thế hệ con lai:
A. Thứ 1
B. Thứ 2
C. Thứ 3
D. Mọi thế hệ
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời lai F1.
Đáp án cần chọn là: A
Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thể lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?
A. AAbbDDee × aaBBddEE
B. AAbbDDEE × aaBBDDee
C. AAbbddee × AAbbDDEE
D. AABBDDee × Aabbddee
Đáp án:
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở trạng thái dị hợp , phép lai nào có đời con có càng nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao
Ta có các phép lai
AAbbDDee × aaBBddEE→ Aa Bb Dd Ee (4 cặp gen dị hợp)
AAbbDDEE × aaBBDDee→ AaBbDDEe (3 cặp gen dị hợp)
AAbbddee × AAbbDDEE → AAbbDdEe (2 cặp gen dị hợp)
AABBDDee × Aabbddee → AABbDdee (2 cặp gen dị hợp): AaBbDdee (3 cặp gen dị hợp)
Đáp án cần chọn là: A
Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thể lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?
A. AAbbDDee × AabbDDEE
B. AAbbDDEE × aaBBddee
C. AAbbddee × AAbbDDEE
D. AABBDDee × Aabbddee
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở trạng thái dị hợp, phép lai nào có đời con có càng nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao
Ta có các phép lai
A) AAbbDDee × AabbDDEE → Aa bb DD Ee (2 cặp gen dị hợp): AA bb DD Ee (1 cặp gen dị hợp)
B) AAbbDDEE × aaBBddee → AaBbDdEe (4 cặp gen dị hợp)
C) AAbbddee × AAbbDDEE → AAbbDdEe (2 cặp gen dị hợp)
D) AABBDDee × Aabbddee → AABbDdee (2 cặp gen dị hợp): AaBbDdee (3 cặp gen dị hợp)
Đáp án cần chọn là: B
Khi nói về ưu thế lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lai có thể cho ưu thế lai.
(2) Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
(3) Các con lai F1 có ưu thế lai nhưng không sử dụng làm giống cho đời sau.
(4) Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng thì đời F1 không có ưu thế lai.
A. 2
B. 4.
C. 3
D. 1.
Đáp án B
Nội dung 1 đúng. Vì một số tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định và di truyền theo dòng mẹ nên khi lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.
Nội dung 2 đúng. Đây được gọi là ưu thế lai.
Nội dung 3 đúng. Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ nên F1 không được dùng làm giống.
Nội dung 4 đúng. Ví dụ AABBDD lai với AABBDD thì tạo ra F1 AABBDD không có ưu thế lai
Xét các phát biểu sau đâu:
(1) Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo.
(2) Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai.
(3) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
(4) Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây thoái hóa giống.
(5) Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây thoái hóa giống.
Trong các phát biểu nói trên có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án C.
Các phát biểu đúng là 3, 4.
1 sai, ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và giảm dần qua các thế hệ.
2 sai, chỉ có lai 1 số dàng nhất định với nhau, con lai mới có ưu thế lai.
5 sai, hiện tượng tự thụ của các cơ thể động vật có kiểu gen đồng hợp không gây ra hiện tượng thoái hóa giống, ví dụ hiện tượng giao phối gần ở bồ câu không gây thoái hóa giống vì chúng đều là các dòng có kiểu gen thuần chủng.
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Ưu thế lai được biểu hiện cao nhất ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
(2) Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai.
(3) Nếu sử dụng con lai F1 làm giống thì sẽ gây ra hiện tượng thoái hóa giống vì con lai F1 có kiểu gen dị hợp.
(4) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
(5) Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây ra thoái hóa giống.
(6) Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết đều gây ra thoái hóa giống.
Trong 6 phát biểu nói trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 5
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Trong các phương pháp sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo được ưu thế lai:
(1) Lai xa.
(2) lai khác dòng
(3) lai phân tích
(4) Lai thuận nghịch
(5) Chuyển gen từ loài này sang loài khác.
Số phương án đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Chọn B
Các phương án có thể tạo ra ưu thế lai là : (1) (2) (4)
Lai phân tích là lai với cá thể thuần chủng.
Ưu thế lài là tổ hợp nhiều nguồn gen và tương tác cho ra kiểu hình mới có
Chuyển gen từ loài này sang loài khác không thể tạo được ưu thế lai
Trong các phát biểu sau đây về ưu thế lai, có mấy phát biểu đúng?
(1). Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không tạo ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể tạo được ưu thế lai và ngược lại;
(2). Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 và tăng dần qua các thế hệ;
(3). Các con lai F1 có ưu thế lai được giữ lại làm giống;
(4). Khi lai các cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
1- Đúng
2- Sai , ưu thế lai giảm dần qua các thể hệ
3 – Sai , các con lai F1 không được giữ lại làm giống
4- Các cá thể thuộc cùng 1 dòng thuần không tạo ra cơ thể dị hợp nên không tạo ra ưu thế lai
Đáp án A