Khi tự thụ phấn các cá thể mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng XH theo công thức tổng quát nào sau đây?
A. 2 n
B. 4 n
C. 1 2 n
D. 2 3 n
Khi tự thụ phấn các cá thể mang 3 cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng XH theo công thức?
A. 2 3
B. 4 3
C. 1 2 3
D. 2 3 . 3
Khi tự thụ phấn các cá thể mang 3 cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng tạo thành là 2 3
Đáp án cần chọn là: A
Cho biết các gen phân li độc lập nhau. Một cá thể thực vật có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn.
I. Loại giao tử mang các gen AbDe xuất hiện với tỉ lệ 12,5%.
II. Một cá thể đồng hợp về cả 4 cặp gen. Kiểu gen cá thể này là 1 trong 8 trường hợp.
III. Một cá thể mang 4 cặp gen phân li độc lập. Trong đó có một cặp gen dị hợp. Kiểu gen của cá thể này là một trong số 32 trường hợp.
IV. Một cá thể mag 4 cặp gen phân li độc lập, khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử khác nhau, kiểu gen của cá thể này là 1 trong số 24 trường hợp.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án B
Nội dung I sai. Cá thể có kiểu gen này không tạo ra loại giao tử AbDe.
Nội dung II sai. Một cá thể đồng hợp về cả 4 cặp gen. Kiểu gen cá thể này là 1 trong 24 = 16 trường hợp.
Nội dung III đúng. Một cá thể mang 4 cặp gen phân li độc lập. Trong đó có một cặp gen dị hợp. Kiểu gen của cá thể này là một trong số:32 trường hợp.
Nội dung IV đúng. Một cá thể mag 4 cặp gen phân li độc lập, khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử khác nhau thì có 2 cặp gen dị hợp và 2 cặp gen đồng hợp, kiểu gen của cá thể này là 1 trong số 24 trường hợp.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Cho biết các gen phân li độc lập nhau. Một cá thể thực vật có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn.
I. Loại giao tử mang các gen AbDe xuất hiện với tỉ lệ 12,5%.
II. Một cá thể đồng hợp về cả 4 cặp gen. Kiểu gen cá thể này là 1 trong 8 trường hợp.
III. Một cá thể mang 4 cặp gen phân li độc lập. Trong đó có một cặp gen dị hợp. Kiểu gen của cá thể này là một trong số 32 trường hợp.
IV. Một cá thể mag 4 cặp gen phân li độc lập, khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử khác nhau, kiểu gen của cá thể này là 1 trong số 24 trường hợp
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản di truyền phân li độc lập. Tỷ lệ kiểu gen F2 khi cho các cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn với nhau là
A. (1 : 2 : 1)n.
B. 9 : 3 : 3 : 1
C. (3 : 1)n.
D. (1 : 2 : 1)2.
Đáp án A
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản,di truyền độc lập. Tỷ lệ kiểu gen F2 khi cho cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn sẽ là: (1 :2 :1)n
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản di truyền phân li độc lập. Tỷ lệ kiểu gen F2 khi cho các cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn với nhau là
A. (1 : 2 : l)n.
B. (3 : l)n
C. (1 : 2 : l)2
B. 9 : 3 : 3 : 1
Đáp án A
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản, di truyền độc lập. Tỷ lệ kiểu gen F2 khi cho cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn sẽ là: (1 : 2 : 1)n.
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản di truyền phân li độc lập. Tỷ lệ kiểu gen F2 khi cho các cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn với nhau là
A. (1 : 2 : l)n
B. (3 : l)n
C. (1 : 2 : l)2
D. 9 : 3 : 3 : 1
Đáp án A
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản, di truyền độc lập. Tỷ lệ kiểu gen F2 khi cho cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn sẽ là: (1 : 2 : 1)n.
Cho cây lưỡng bội dị hợp về ba cặp gen phân li độc lập tự thụ phấn. Biết khôthuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về một cặp gen ng có đột biến xảy ra theo lí chiếm tỉ lệ là:
A. 8/64.
B. 9/64.
C. 27/64.
D. 3/8.
Cho cây lưỡng bội dị hợp tử về ba cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. tính theo lý thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen dị hợp có tỷ lệ lần lượt là:
A. 25% và 50%
B. 12,5% và 87,5%
C. 37,5% và 87,5%
D. 50% và 50%
Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được Ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 25%
B. 37,5%
C. 50%
D. 6,25%
Đáp án C
Giả sử 2 cặp gen tự thụ phấn là (Aa,Bb) ta có sơ đồ lai như sau:
P: AaBb x AaBb
F 1 : 9 AB- (1AABB : 2 AaBB : 2AABb : 4AaBb) : 3 A-bb (1AAbb : 2Aabb):3aaB – (1aaBB : 2aaBb) : 1aabb
→ Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen chiểm tỉ lệ là
(AaBB+AABb+Aabb+aaBb)= 2 16 + 2 16 + 2 16 + 2 16 = 8 16 = 1 2 =50%