Hoang found it difficult to be in charge of the household _______.
A. financial
B. financially
C. finances
D. financier
Chọn đáp án đúng
19. Mr. Hoang found it difficult to be in charge of the household....
Financial, financially, finances,financier
20. ....is a person who works at home and takes care of the house and family
Breadwinner,homemaker,servant,houseman
19. Mr. Hoang found it difficult to be in charge of the household....
Financial, financially, finances ,financier
20. ....is a person who works at home and takes care of the house and family
Breadwinner, homemaker ,servant,houseman
Mr. Hoang found it difficult to be in charge of the household _______.
A. financial
B. financially
C. finances
D. financier
Đáp án C
Kiến thức về từ loại và cụm từ cố định
A. financial /faɪ'næn∫əl/ (a): thuộc về tài chính
B. financially /faɪ‘næn∫əli/ (adv): về tài chính
C. finances /'faɪnæns/ (n): tài chính
D. financier /fɪ'nænsiər/ (n): chuyên gia tài chính
Căn cứ vao danh từ “household” nên vi trí trống cần một danh từ (sau danh từ là danh từ). Từ đó ta loại được phương án A, B.
Ta có cụm từ cố định: household finances: tài chính của gia đình
Tạm dịch: Ông Hoàng nhận ra rằng thật khó khăn khi gánh vác tài chính của gia đình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be in charge of: đảm nhiệm, phụ trách, gánh vác
He's still ... dependent on his parents; he regularly receives money to live from them.
A. finance B. financial C. financially D. financier
He's still ... dependent on his parents; he regularly receives money to live from them.
A. finance B. financial C. financially D. financier
He's still ... dependent on his parents, he regularly receives money to live from them.
A. finance B. financial C. financially D. financier
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
For many couples, money is the source of arguments, frustration. When it comes to finances and relationships, sharing the financial burden is important
A. benefit
B. responsibility
C. aid
D. difficulty
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Đối với nhiều cặp vợ chồng, tiền bạc là nguồn gốc của những cuộc cãi vã, sự thất vọng. Khi nói đến tài chính và các mối quan hệ thì việc chia sẻ gánh nặng về tài chính là điều quan trọng.
=>Burden /ˈbɜːdən/ (n): gánh nặng, khó khăn Xét các đáp án:
A.benefit /ˈbenəfɪt/ (n): lợi ích, lợi; lợi nhuận
B.responsibility /rɪˌspɑːnsəˈbɪlət i/ (n): trách nhiệm
C.aid /eɪd/ (n): sự viện trợ, hỗ trợ
D.difficulty /dɪf.ə.kəl.t i/ (n): khó khăn
=> Burden >< benefit Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ When it comes (down) to sth: khi nói đến, khi xét về (dùng để giới thiệu một chủ đề mới hoặc một khía cạnh mới về chủ đề bạn đang nói đến)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions
It isn't ____ for him to take charge of the financial burden on his family.
A. boring
B. expensive
C. easy
D. mind
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I found it difficult to communicate in Korean.
A. I had no difficulty communicating in Korean.
B. I didn’t like to communicate in Korean.
C. I was not used to communicating in Korean.
D. I preferred communicating in Korean.
Chọn C.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Tôi thấy khó khăn để giao tiếp bằng tiếng Hàn.
A. Tôi không gặp khó khăn khi giao tiếp bằng tiếng Hàn.
B. Tôi không thích giao tiếp bằng tiếng Hàn.
C. Tôi không quen giao tiếp bằng tiếng Hàn.
D. Tôi thích giao tiếp bằng tiếng Hàn.
=> Đáp án C phù hợp nhất.
Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(A) Not knowing the language and (B) had no friends in the area, she found (C) it difficult to (D) get by.
A. Not knowing
B. had
C. it difficult
D. get by
Đáp án B
Sửa had => having.
Cấu trúc song hành với V-ing.
Dịch: Bất đồng ngôn ngữ và không có bạn bè ở cùng khu, cô ấy nhận ra thật khó khăn để vượt qua.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He found it extremely difficult to learn this subject.
A. The subject was so easy that he could learn it well.
B. He did not find it difficult to learn the subject.
C. He had difficulty finding the subject.
D. It was extremely difficult for him to learn this subject.
Chọn D.
Đáp án D.
Dịch câu hỏi: Anh ta thấy rất khó để học về chủ đề này.
A. Chủ đề quá dễ đến nỗi anh ta có thể học tốt. => sai nghĩa
B. Anh ta không thấy khó để học về chủ đề này. => sai nghĩa
C. Anh ta gặp khó khăn trong việc tìm kiếm đề tài. => sai nghĩa
D. Rất khó cho để anh ta học về chủ đề này. => đúng