Gọi v 1 , v 2 là vận tốc của chất lỏng tại các đoạn ống có tiết diện S 1 , S 2 (của cùng một ống). Biểu thức liên hệ nào sau đây là đúng?
A. S 1 v 1 = S v 2 2
B. S 1 S 2 = v v 2 1
C. S 1 v 1 = S 2 v 2
D. S 1 + S 2 = v + 1 v 2
Gọi v 1 , v 2 là vận tốc của chất lỏng tại các đoạn ống có tiết diện S 1 , S 2 (của cùng một ống). Biểu thức liên hệ nào sau đây là đúng?
A. S 1 v 1 = S v 2 2
B. S 1 S 2 = v v 2 1
C. S 1 v 1 = S 2 v 2
D. S 1 + S 2 = v + 1 v 2
Chọn A
Biểu thức S 1 v 1 = S v 2 2 là đúng
Hai đoạn của một ống dòng nằm ngang có tiết diện là S1 và S2. Muốn vận tốc chảy trong hai đoạn ống này là v1 = 2 m/s và v2 = 3m/s thì tỉ số giữa S1 và S2 là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Trong một ống dòng, tốc độ của chất lỏng tỉ lệ nghịch với tiết diện :
A gọi là lưu lượng chất lỏng
Dùng ống Ven-tu-ri để đo vận tốc chất lỏng. Tìm vận tốc ở phần ống to, biết rằng khối lượng riêng chất lỏng ρ = 0,85.103 kg/m3, khối lượng riêng thuỷ ngân ρHg = 13,6.103 kg/m3, gia tốc g = 10m/s2 tiết diện phần ống to bằng 4 lần phần ống nhỏ, độ chênh cột thuỷ ngân ∆p = 15mmHg.
A. 71cm/s
B. 32cm/s
C. 48cm/s
D. 57cm/s
Lưu lượng nước trong một ống nằm ngang là 8 m 3 /phút. Hãy xác định vận tốc của chất lỏng tại 1 điểm của ống có đường kính 21cm.
Lưu lượng V = 8 m 3 / p h u t = 2 15 m 3 / s .
Từ V = v π d 2 4 ⇒ v = 4 V π d 2 = 4. 2 15 3 , 14.0 , 21 2 = 3 , 84 m / s .
Lưu lượng nước trong một ống nằm ngang là 8m3/phút. Hãy xác định vận tốc của chất lỏng tại 1 điểm của ống có đường kính 21cm.
A. 3,58 m/s
B. 3,85 m/s
C. 2,85 m/s
D. 2,58 m/s
Lượng nước trong 1 ống nằm ngang là A = 0,02m3/s. hãy xác định vận tốc dòng chảy tại nơi có tiết diện S = 400cm2.
Vận tốc dòng chảy:
\(Q=S\cdot v\)
\(\Rightarrow v=\dfrac{Q}{S}=\dfrac{A}{S}=\dfrac{0,02}{400\cdot10^{-4}}=0,5\)m/s
Đổi 400cm2=0,04 m2
v=A/S=0,02/0,04 = 0,5 m/s
Lưu lượng nước trong một ống nằm ngang là 2m3/phút. Tại một điểm ống có bán kính 10cm thì vận tốc của chất lỏng trong ống là:
A. 1m/s
B. 2m/s
C. 1,06m/s
D. 3m/s
Đáp án: C
Đổi Q = 2m3/phút = 2 60 m 3 / s
Lưu lượng nước Q trong ống dòng ổn định là không đổi
⇒ Q = S.v
⇒ v = Q/S = Q/ (π.R2) = 2 / 60 π . 0 , 1 2 = 1,06 m/s
Tìm vận tốc của dòng khí CO2 trong ống dẫn biết rằng cứ nữa giờ khối lượng khí chảy qua tiết diện ngang của ống bằng 0,51kg. Khối lượng riêng của khí bằng 7,5kg/m3. Đường kính của ống bằng 2cm. Coi khí là chất lỏng lý tưởng.
Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 8 cm, có hai nguồn sóng dao động theo phương thẳng đứng với các phương trình u A = u B = a cos ω t . C, D là 2 điểm trên mặt chất lỏng sao cho ABCD là hình vuông. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 2 - 1 (m/s). Để trên đoạn CD có đúng 3 điểm tại đó dao động với biên độ cực đại thì tần số dao động của nguồn phải thõa mãn
A. f ≤ 12 , 5
B. 12 , 5 ≤ f ≤ 25
C. f ≥ 25
D. 12 , 5 < f < 25
Chọn D
Hai nguồn A, B cùng pha
ðĐể giữa hai điểm CD có cực đại thì giữa A và B cũng chỉ có đúng 3 đường cực đại thì k nhận các giá trị -1,0,1. Nghĩa là phải có vân cực đại bậc 1 vân bậc 2 phải nằm ngoài.
ðCA-CB£kl£DA-DB
=> với k =1 thì f=12,5Hz
Với k=2 thì f=25Hz
=> phải nhỏ hơn 25Hz để không có vân bậc 2 trong khoảng CD và f phải lớn hơn hoặc bằng 12,5 Hz để có đủ 3 vân cực đại.