Đốt cháy hoàn toàn 4,48g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 10,85g
B. 21,7g
C. 13,02g
D. 16,725g
Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam hỗn hợp X gồm HCOOC3H7, C2H5COOCH3 rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào m 1 gam dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Lọc, tách kết tủa thu được m 2 gam dung dịch nước lọc. Giá trị (m1 − m2) là
A. 45,90
B. 53,70
C. 54,45
D. 40,50
Chọn đáp án D
Các chất trong X đều có CTPT là C4H8O2 và M = 88. nX = 0,075 mol.
Sơ đồ đốt: C4H8O2 → 4CO2 + 4H2O.
n C O 2 = n H 2 O = 4 n X = 0 , 3 m o l
m = 0,3.197 = 59,1 gam.
∆m = mdd sau = mdd trước = m2 - m1 = m C O 2 + m H 2 O – m
= 0,3.(44 + 18) – 59,1
= –40,5
Đốt cháy hoàn toàn m gam lưu huỳnh trong oxi dư, rồi hấp thụ hết lượng khí sản phẩm vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M thu được 6 gam kết tủa. Tính m
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4
B. C4H10
C. C2H4
D. C3H4
Đáp án D
Ta có mCO2 + mH2O + mdd Ba(OH)2 = mkết tủa + mddsau phản ứng
mCO2 + mH2O = mkết tủa + mddsau phản ứng – mdd Ba(OH)2= 39,4 – 19,912 = 19,488g
Gọi x = nCO2, y = nH2O
44x + 18y = 19,488 và 12x + 2y = 4,64
x = 0,348 và y = 0,232
nCO2 : nH2O = 0,348 : 0,232
Hay nC : nH = 0,348 : 0,464 = 3 : 4 Hiđrocacbon là C3H4
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4
B. C3H4
C. C4H10
D. C2H4.
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C4H10.
C. C2H4.
D. C3H4.
Ta có mCO2 + mH2O + mdd Ba(OH)2 = mkết tủa + mddsau phản ứng
mCO2 + mH2O = mkết tủa + mddsau phản ứng – mdd Ba(OH)2= 39,4 – 19,912 = 19,488g
Gọi x = nCO2, y = nH2O 44x + 18y = 19,488 và 12x + 2y = 4,64
x = 0,348 và y = 0,232 nCO2 : nH2O = 0,348 : 0,232
Hay nC : nH = 0,348 : 0,464 = 3 : 4 =>Hiđrocacbon là C3H4
=> Chọn D.
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4 B.
C4H10
C. C2H4
D. C3H4
đốt cháy hoàn toàn 4,48g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200ml đ ba(oh)2 0,5M . tính lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện 39,4 gam kết tủa trắng, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 24,3 gam. Mặt khác, oxi hoàn toàn 6,75 gam A bằng CuO (to), sau phản ứng thu được 1,68 lít N2 (đktc). Biết A có công thức phân tử (CTPT) trùng với công thức đơn giản nhất (CTĐGN). Vậy CTPT của A là:
A. C2H7O.
B. C2H7N.
C. C3H9O2N.
D. C4H10N2O3.
Đáp án B
, nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol
, mdd giảm = mBaCO3 – (nCO2 + nH2O) => nH2O = 0,35 mol
Xét 6,75g A phản ứng tạo 0,075 mol N2
=> Vậy 4,5 g A thì tạo 0,05 mol N2
=> nN(A) = 0,1 mol
Ta có : mA = mC + mH + mO + mN => nO = 0
=> nC : nH : nN = 0,2 : 0,7 : 0,1 = 2 : 7 : 1
=> CTĐG nhất và cũng là CTPT của A là C2H7N
Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường), đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm bớt 13,59 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C2H4.
C. C3H4.
D. C4H10.