Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Hóa ( thang điểm 20). Kết quả như sau:
a) Số trung vị là:
A. 15 B. 15,50
C. 16 D. 16,50
b) Mốt là:
A. 14 B. 15
C. 16 D. 17
Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Toán (thang điểm 20). Kết quả như sau:
Số trung vị là:
A. Me = 15
B. Me = 15,50
C. Me = 16
D. Me = 16,5
Chọn B.
Số thứ 50 và 51 trong dãy số có giá trị là 15, 16
Ta thấy N = 100 chẵn nên số trung vị là:
Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi cấp thành phố môn Anh (thang điểm 20). Kết quả như sau:
Số trung vị là:
A. 15
B. 15,5
C. 16,5
D. 16
Ta thấy N=100 chẵn nên số trung vị là trung bình cộng của số đứng ở vị trí thứ 50 và 51.
Giá trị đứng ở vị tri 50 là 15 và giá trị đứng ở vị trí 51 là 16
Do đó; số trung vị cần tìm là: M e = 15 + 16 2 = 15 , 5
Chọn B
Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi cấp thành phố môn Anh (thang điểm 20). Kết quả như sau:
Số trung vị là:
A. 15
B. 15,5
C. 16,5
D. 16
Chọn B
Ta thấy N = 100 chẵn nên số trung vị là trung bình cộng của số đứng ở vị trí thứ 50 và 51.
Giá trị đứng ở vị tri 50 là 15 và giá trị đứng ở vị trí 51 là 16
Do đó; số trung vị cần tìm là:
Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Violympic môn Toán (thang điểm 20). Kết quả như sau:
Số trung bình là:
A. 15,3
B. 15, 21
C.15, 25
D. 15,23
Số trung bình của bảng số liệu đã cho là: x - = ( 9 . 1 + 10 . 1 + 11 . 3 + 12 . 5 + 13 . 8 + 14 . 13 + 15 . 19 + 16 . 24 + 17 . 14 + 18 . 10 + 19 . 2 ) 100 = 15 , 23
Chọn D.
Có 100 học sinh tham dự kì thi HSG Toán (thang điểm 20 điểm) kết quả như sau:
Điểm |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
Tần số |
2 |
1 |
2 |
10 |
8 |
8 |
Điểm |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
Cộng |
Tần số |
24 |
18 |
14 |
10 |
3 |
100 |
Tính độ lệch chuẩn (kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân).
A. 4,67
B. 2,16
C. 4,70
D. 2,17
Đáp án D.
+ Điểm trung bình của 100 học sinh là: x = 15 , 09
+ Độ lệch chuẩn:
S = 1 100 2 . 9 - 15 , 09 2 + 1 . 10 - 15 , 09 2 + . . . + 3 . 19 - 15 , 09 2
S ≈ 2 , 17
Chú ý: Cách sử dụng máy tính bỏ túi
Bước 1: Vào chế độ thống kê:
Bước 2: Hiển thị cột tần số:
Bước 3: Nhập các giá trị: nhập lần lượt từng giá trị, nhập xong mỗi giá trị ấn phím để lưu vào máy.
Bước 4: Nhập tần số: Sau khi nhập đủ các giá trị, dùng phím để di chuyển con trỏ trở về đầu cột tần số.
Nhập lần lượt tần số tương ứng với mỗi giá trị.
Kết thúc ấn phím để thoát khỏi màn hình thống kê hai cột.
Bước 5: * Tính giá trị trung bình:
* Tính độ lệch chuẩn s:
(Tính phương sai s2 ta ấn tiếp phím )
Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi cấp quốc gia môn toán (thang điểm 20). Kết quả như sau:
Phương sai là
A. s x 2 = 3 , 95
B. s x 2 = 3 , 96
C. s x 2 = 3 , 97
D. Đáp số khác
Ta có:
s x 2 = x 2 _ - ( x - ) 2 = 1 N ∑ n i x i 2 - ( 1 N ∑ n i x i ) 2 = 3,96 trong đó
1 N ∑ n i x i = 1523 100 = 15 , 23 , 1 N ∑ n i x i 2 = 23591 100 = 235 , 91
Chọn B
Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi cấp quốc gia môn toán (thang điểm 20). Kết quả như sau:
Phương sai là:
A. S x 2 = 3 , 95
B. S x 2 = 3 , 96
C. S x 2 = 3 , 97
D. đáp số khác
Câu 14: Kết quả của phép tính 2𝟔𝟎−𝟕.[𝟐𝟗−(𝟖−𝟏)𝟐] là:
A) 400 B) 106 C) 120 D) 154
Câu 15: Lớp 6A2 có 40 học sinh. Biết số học sinh nữ bằng 45% số học sinh cả lớp. Tìm số học sinh nữ lớp 6A2?
A) 45 B) 18 C) 22 D) 88
Câu 16: Tìm x biết: 𝒙 + (−𝟏𝟒) =−𝟒𝟎
A) 54 B) −54 C) 26 D) −26
Câu 17: Tìm x biết: 𝟐.𝒙 +𝟕 =−𝟐𝟏
A) −14 B) 14 C) 7 D) -7
Một lớp học có 35 học sinh, trong đó 3/5 số học sinh được xếp loại khá còn lại là học sinh trung bình. Vậy số học sinh xếp loại trung bình của lớp đó là:
A. 21 học sinh B. 7 học sinh C. 14 học sinh D. 16 học sinh