Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2 là:
A. 12,9.
B. 25,8.
C. 22,2.
D. 11,1
Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C 3 H 6 , C H 4 , C O (thể tích CO gấp hai lần thể tích C H 4 ), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo cùng ở điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là
A. 22,2
B. 25,8
C. 12,9
D. 11,1
Chọn C
M ¯ = 2.42 + 6.16 + 12.28 20 = 25 , 8 ⇒ d x / H 2 = 25 , 8 2 = 12 , 9
Đốt cháy hoàn toàn 40,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (số mol CO gấp hai lần số mol CH4), thu được 48 ml CO2 (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là:
A. 25,8
B. 12,9
C. 22,2
D. 11,1
Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ 50 ml khí O2, thu được hỗn hợp Y gồm khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5 : 4. Ngưng tụ toàn bộ hơi H2O trong Y, thấy còn lại 50 mL khí. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Phân tử khối của X là
A. 86
B. 100
C. 132
D. 118
Chọn đáp án C
50 mL khí không bị ngưng tụ là C O 2 ; tỉ lệ n H 2 O : n C O 2 = 4 : 5
→ có 40 mL H 2 O
các khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất → chọn điều kiện V = 10 mL ⇄ 1 mol.
Ta có: đốt 1 mol este X cần 5 m o l O 2 → t 0 5 m o l C O 2 + 4 m o l H 2 O
BTNT oxi có trong X: n O = 4
→ số O = 4 : 1 = 4.
Lại có số C = 5 : 1 = 5 và số H = 4 × 2 : 1 = 8
→ CTPT của X là C 5 H 8 O 4
Tính được MX = 132
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 cần vừa đủ 17,92 lít khí oxi (đktc) thu được khí CO2 và 10,8 gam nước.
a. Tính % thể tích mỗi khí trong X. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b. Dẫn X qua V ml dung dịch nước Br2 0,5 M thấy nước brom mất màu hoàn toàn. Tính V.
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=2x+3y=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2O}=2n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=2x+2y=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
%V cũng là %n ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,1+0,2}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_4}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{ddBr_2}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\)
Hỗn hợp khí X gồm (CH4 ,CO2 ,O2) cùng đo ở điều kiện nhiệt độ và áp suất ,trong đó tỉ lệ số mol CH4 và CO2 lần lượt là 1:1 biết tỉ khối hỗn hợp X so với Hidro là 15,5
-tính phần trăm thể tích mỗi khí ý trong hỗn hợp X
-Tính phần trăm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp X
Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H6 và C3H8.
B. C2H4 và C3H6.
C. C3H6 và C4H8.
D. C3H8 và C4H10.
Đáp án C
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol.
Luôn có VH2O = 550- 250 = 300 ml , VCO2 + V N2 = 250 ml
Nếu hỗn hợp là hidrocacbon no (ankan)→ Vankan + Vamin = VH2O - VCO2 - VN2 = 50 < 100 ml ( Loại0
Nếu hỗn hợp là anken → Vanken= VH2O -VCO2 - VN2 = 50 ml → Vamin = 50 ml → VN2= 25ml
→ 50. 2+ 50.n = 250-25 → n = 2,5 → hai anken là C2H4 và C3H6.
Đáp án C.
Hỗn hợp khí X gồm (CH4 ,CO2 ,O2) cùng đo ở điều kiện nhiệt độ và áp suất ,trong đó tỉ lệ số mol CH4 và CO2 lần lượt là 1:1 biết tỉ khối hỗn hợp X so với Hidro là 15,5
-tính phần trăm thể tích mỗi khí ý trong hỗn hợp X
-Tính phần trăm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp X
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm ankin X và hiđrocacbon Y cần dùng 2,25 lít khí O2, thu được 1,5 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
A. C2H2 và CH4
B. C3H4 và C2H6
C. C2H2 và C2H4
D. C3H4 và CH4
Cho 10 lít hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H2 tác dung với 10 lít H2 (Ni, t ° ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 lít hỗn hợp khí (các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Thể tích của CH4 và C2H2 trước phản ứng là:
A. 2 lít và 8 lít
B. 3 lít và 7 lít
C. 8 lít và 2 lít
D. 2,5 lít và 7,5 lít