Đốt cháy 1 mol anđêhit A được 2 mol hỗn hợp CO 2 và H 2 O . A là anđêhit
A. chưa no, có một liên kết C=C
B. trág gương cho ra bạc theo tỉ lệ mol 1:4.
C. có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng.
D. ở thể lỏng trong điều kiện thường
1. Hỗn hợp X gồm anđêhit axetic và một anđêhit Y đơn chức. Cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 được 28,08 gam Ag. Công thức của Y là:
2. Đốt cháy hết 0,05 mol anđêhit X đơn chức, hở chứa C; H; O được 4,48 lít CO2 đktc và 2,7 gam H2O. Chất X có mấy đồng phân:
3. Cho 0,1 mol X gồm hai anđêhit có khối lượng phân tử bằng nhau và đều nhỏ hơn 68 đvc phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 được 38,88g Ag. Công thức của hai anđêhit trong X là:
1)
- Nếu Y không phải là HCHO:
CTPT của Y là RCHO
CH3CHO --> 2Ag
RCHO --> 2Ag
=> \(n_{Ag}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Ag}=0,2.108=21,6\left(g\right)\) => Vô lí
=> Y là HCHO
2)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,2\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,05}=4\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3\left(mol\right)\)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,3}{0,05}=6\)
=> CTPT của X là C4H6O
CTCT:
(1) \(CH_2=CH-CH_2CHO\)
(2), (3) \(CH_3-CH=CH-CHO\) (tính cả đồng phân hình học)
(4) \(CH_2=C\left(CH_3\right)\left(CHO\right)\)
=> Có 4 đồng phân
3)
\(n_{Ag}=\dfrac{38,88}{108}=0,36\left(mol\right)\)
=> Có 2 trường hợp:
TH1: Trong X có chứa 1 anđêhit đơn chức và HCHO
TH2: Trong X chứa 1 anđêhit đơn chức và 1 anđêhit 2 chức
- Xét TH1:
PTKHCHO = 30 (đvC)
=> Không có TH thỏa mãn
- Xét TH2:
Anđêhit 2 chức có PTK < 68 đvC
=> Chỉ có (CHO)2 thỏa mãn
=> Anđêhit còn lại là C2H5CHO
Hỗn hợp Mgồm 1 anđêhit và 1 ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M thu được 3x mol CO2 và 1,8x H2O . Tính phần trăm số mol của anđêhit trong hỗn hợp M
gọi công thức phân tử andehit, ankin ra, viết phản ứng cháy ta nhận thấy số mol nước và ancol chênh lệch= mol ankin = 1,2x
vì ankin và ADH có cùng số mol nên lấy 1,2x chia cho số mol co2 là ra phần trăm ankin=40%
Hỗn hợp X gồm một anđehit, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số hiđro nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđêhit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 gam CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa là:
A. 308 gam
B. 301,2 gam
C. 230,4 gam
D. 144 gam
Đáp án A
Vậy hỗn hợp X gồm C2H2 và C3H2O
Cho các chất : (1) ankan; (2) ancol no, đơn, hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn, hở; (5) anken; (6) ancol không no (1 liên kết C=C ), hở; (7) ankin; (8) anđêhit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn ,hở; (10) axit không no (1 liên kết C=C ), hở. Dãy gồm các chất mà khi đốt cháy cho số mol của CO2 và H2O bằng nhau là :
A. (1); (3); (5); (6); (8)
B. (4); (3); (7); (6); (10)
C. (9); (3); (5); (6); (8)
D. (2); (3); (5); (7); (9)
Đáp án C
nCO2 = nH2O ⇒ Chất đó chỉ chứa 1 lk π trong phân tử.
4. Đốt cháy hết 0,2 mol X gồm 2 anđêhit đồng đẳng kế tiếp được 0,36 mol CO2. Số mol mỗi chất trong X theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần là:
5. Đốt cháy anđêhit X được số mol CO2 và H2O bằng nhau . Cho 1mol X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 được 4 mol Ag .Tìm X :
4)
2 anđêhit có CTPT: \(\left\{{}\begin{matrix}C_xH_yO_z:a\left(mol\right)\\C_{x+1}H_{y+2}O_z:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\ax+bx+b=0,36\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\0,2x+b=0,36\end{matrix}\right.\)
=> 0,2x = 0,16 + a
=> \(x=\dfrac{0,16+a}{0,2}\)
Mà 0 < a < 0,2
=> \(0,8< x< 1,8\)
=> x = 1
=> a = 0,04 (mol); b = 0,16 (mol)
5)
1 mol X pư với AgNO3/NH3 thu được 4 mol Ag
=> X là HCHO hoặc anđêhit 2 chức
Mà đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O => X là anđêhit no, mạch hở, đơn chức
=> X là HCHO
Anđêhit mạch hở A tác dụng với H2 theo tỷ lệ mol và tráng gương theo tỷ lệ mol . Đốt cháy hoàn toàn m gam A cần vừa đúng V lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. liên hệ giữa m với V và a là:
A. m = 11 a 25 - 5 V 8
B. m = 11 a 25 + 5 V 8
C. m = 11 a 25 + 25 V 8
D. m = 11 a 25 - 25 V 8
Đáp án D
Theo giả thiết, có A là anđehit 2 chức no mạch hở có công thức phân từ tổng quát là CnH2n-2O2.
Phương trình đốt cháy:
X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp; Z là anđehit; T là axit cacboxylic; X, Y, Z, T đều mạch hở và T, Z đều đơn chức. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp A gồm X, Y, Z, T cần đúng 0,95 mol H2, thu được 24,58g hỗn hợp B. Đốt cháy hết B cần đúng 1,78 mol O2. Mặt khác, cho B tác dụng hết với Na (dư), sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H2 (đktc) và 23,1g muối. Nếu cho A tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì được m gam kết tủa. Biết số mol T bằng 1/6 số mol A. Phần trăm số mol của anđêhit Z có trong A gần nhất với?
A. 24%
B. 27%
C. 42%
D. 38%
Hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X,Y,Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X,Y,Z =16, A và B là aminoaxit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Nếu đốt cháy 4x mol X và 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2 , 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là:
A. 0,65
B. 0,69
C. 0,67
D. 0,72
Đáp án C
Tổng số liên kết peptit trong X; Y; Z là 16
Tổng các amino axit trong X; Y; Z là 16 + 3 = 19
Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau
=> nC(X):nC(Y) = 3:4
Gọi số amino axit trong X; Y; Z lần lượt là x; y; z có x + y + z = 19
Lại có: nX : nY : nZ = 2 : 3 : 4 = 2b : 3b : 4b
Bảo toàn amino axit: 2bx + 3by + 4bz = 0,29 + 0,18 = 0,47 mol
=>2x + 3y + 4z = 0,47/b
Vì x; y; z là số tự nhiên nên b phải là ước của 0,47
Dựa vào x + y + z = 19 => 2x+3y+4z < 4×19=76 => b = 0,01
=> 2x + 3y + 4z = 47
Ta thấy số mol T + (số mol liên kết peptit) H2O = 0,29 mol A + 0,18 mol B
Bảo toàn khối lượng: 0,29MA + 0,18MB = 35,97 + 0,38.18 = 42,81g
=> 29MA + 18MB = 4281
=> MA = 75 (C2H5O2N); MB = 117 (C5H11O2N)
Bảo toàn C: n c ( t ) =1,48 mol
Bảo toàn H:
Nếu m gam X chứa 0,74 mol C thì sẽ có 1,335 mol H
=> n H 2 O =0,6675 mol
Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A gam và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16, A và B đều là aminoaxit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là
A. 0,65
B. 0,67
C. 0,69
D. 0,72
Đáp án : B
Tổng số liên kết peptit trong X ; Y ; Z là 16
=> tổng các amino axit trong X ; Y ; Z là 16 + 3 = 19
Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau.
=> nC(X) : nC(Y) = 3 : 4
Gọi số amino axit trong X ; Y ; Z lần lượt là x ; y ; z => x + y + z = 19
Lại có : nX : nY : nZ = 2 : 3 : 4 = 2a : 3a : 4a
Bảo toàn amino axit : 2ax + 3ay + 4az = 0,29 + 0,18 = 0,47 mol
=> 2x + 3y + 4z = 0,47/a
Vì x ; y ; z là số tự nhiên => a phải là ước của 0,47
Dựa vào x + y + z = 19 => z < 19 => a = 0,01
=> 2x + 3y + 4z = 47
Ta thấy T + (số mol liên kết peptit)H2O -> 0,29 mol A + 0,18 mol B
=> nH2O = (47 – 2 – 3 – 4 )nT = 0,16 mol
Bảo toàn khối lượng : 0,29MA + 0,18MB = 35,97 + 0,38.18 = 42,81g
=> 29MA + 18MB = 4281
=> MA = 75 ( C2H5O2N ) ; MB = 117 (C5H11O2N)
=> Bảo toàn C : nC(T) = 1,48 mol
Bảo toàn H : nH(T) = nH(A;B) – 2nH2O = 2,67 mol
Nếu m gam X chứa 0,74 mol C thì sẽ có nH = 1,335 mol
=> nH2O = a = 0,6675 mol