Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp chỉ gồm 5 hiđrocacbon có tỷ khối hơi so với H2 là 16,325. Hiệu suất phản ứng crackinh là
A. 17,76%
B. 38,82%
C. 16,325%
D. 77,64%
\(Coi m_{C_4H_{10}} = 58(gam)\\ m_{hidrocacbon} = m_{C_4H_{10}} = 58(gam)\\ n_{hidrocacbon} = \dfrac{58}{16,325.2} = 1,77(mol)\\ n_{C_4H_{10}\ pư} = 1,77 - 1 = 0,77(mol)\\ H = \dfrac{0,77}{1}.100\% = 77\%\)
Crackinh C4H10 (A) thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là :
A. 17,76%.
B. 16,325%.
C. 77,64%.
D. 38,82%.
Crackinh C4H10 (A) thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là :
A. 77,64%
B. 38,82%
C. 17,76%
D. 16,325%
Thực hiện phản ứng crackinh butan, thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là
A. 77,64%.
B. 17,76%.
C. 38,82%.
D. 16,325%.
Đáp án A
+ Phản ứng crackinh butan:
+ Suy ra: n s ả n p h ẩ m = 2 n C 4 H 10 p ư ⇒ n C 4 H 10 p ư = n k h í t ă n g l ê n = n h h s p ư - n a n k a n b đ
+ n C 4 H 10 b đ = 1 H = x % ⇒ n k h í t ă n g = n C 4 H 10 p ¨ o = 0 , 01 x n X = n C 4 H 10 b đ + n t ă n g = 1 + 0 , 01 x + B T K L : m C 4 H 10 b đ = m X ⇒ 58 = ( 1 + 0 , 01 x ) . 32 , 65 ⇒ x = 77 , 64 ⇒ H = 77 , 64 %
Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp khí x gồm 5 hidrocacbon có d(X/He)= 9,0625. Hiệu suất phản ứng crackinh
Crackinh 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là :
A. C4H10
B. C5H12
C. C3H8
D. C2H6
Đáp án A
Chọn số mol của ankan là 1 mol thì số mol ankan phản ứng là 0,6 mol, suy ra sau phản ứng số mol khí tăng 0,6 mol. Tổng số mol hỗn hợp B là 1,6 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
Vậy CTPT của ankan A là C4H10.
Crackinh 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là (biết rằng số mol khí sinh ra khi crackinh ankan gấp đôi số mol của nó):
A. C2H6.
B. C5H12.
C. C3H8.
D. C4H10
Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 117 7 . Giá trị của m là
A. 9,28
B. 8,70
C. 8,12
D. 10,44
Thực hiện phản ứng crackinh 11,2 lít hơi isopentan (đktc) thu được hỗn hợp A chỉ gồm các ankan và anken. Trong hỗn hợp A có chứa 7,2 gam một chất X mà khi đốt cháy thì thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Hiệu suất phản ứng crackinh isopentan là:
A. 80%
B. 85%
C. 90%
D. 95%
Đáp án A
Ta có: n C 5 H 12 b a n đ ầ u = 11 , 2 22 , 4 = 0 , 5 m o l
Đốt cháy 7,2g hidrocacbon X trong hỗn hợp A → 11,2 lít CO2 + 10,8 g H2O.
n C O 2 = 11 , 2 22 , 4 = 0 , 5 m o l ; n H 2 O = 10 , 8 18 = 0 , 6 m o l
Ta thấy: n H 2 O > n C O 2 => hidrocacbon X là ankan.
Vì n X = n H 2 O - n C O 2 = 0,6 – 0,5 = 0,1 mol
=> MX = 7 , 2 0 , 1 = 72 <=> 14n + 2 = 72 => n =5
Vậy hidrocacbon X đem đốt là C5H12 và đây cũng chính là lượng C5H12 chưa bị crackinh.
n C 5 H 12 p h ả n ứ n g c r a c k i n h = n C 5 H 12 b a n đ ầ u - n C 5 H 12 c h ư a b ị c r a c k i n h = 0 , 5 - 0 , 1 = 0 , 4 ( m o l ) ⇒ H = 0 , 4 0 , 5 . 100 % = 80 %
= 0,5 – 0,1 = 0,4 (mol)
=> H = . 100% = 80%