Dung dịch X gồm : 0,09 mol Cl - , 0,04 mol Na + , a mol Fe 3 + và b mol SO 4 2 - . Khi cô cạn X thu được 7,715 gam muối khan. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0.05 và 0,05.
B. 0,03 và 0,02.
C. 0,07 và 0,08.
D. 0,018 và 0,027.
Dung dịch A chứa Na+ 0,1 mol, Mg2+ 0,05 mol, SO42- 0,04 mol còn lại là x mol Cl-. Tính khối lượng muối trong dung dịch
Theo bảo toàn điện tích có:
\(0,1.1+0,05.2=0,04.2+n_{Cl^-}\\ \Rightarrow n_{Cl^-}=0,12\left(mol\right)\)
Khối lượng muối trong dung dịch là:
\(m_{Na^+}+m_{Mg^{2+}}+m_{SO_4^{2-}}+m_{Cl^-}=23.0,1+24.0,05+0,04.96+0,12.35,5=11,6\left(g\right)\)
Hòa tan hết 14,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Mg, MgCO3, Zn và ZnCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 0,68 mol HCl và 0,09 mol KNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,808 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm CO2, NO và H2 (0,04 mol). Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam các muối trung hòa. Giá trị của m là:
A. 34,36
B. 40,16
C. 32,52
D. 38,45
→ B T K L m = 14 , 04 - 0 , 06 . 60 + 0 , 09 . 39 + 0 , 02 . 18 + 0 , 68 . 35 , 5 = 38 , 45
Dung dịch X gồm 0,1 mol K + ; 0,2 mol Mg 2 + ; 0,1 mol Na + ; 0,2 mol Cl - và a mol Y - . Ion Y - và a là
A. OH - và 0,4.
B. NO 3 - và 0,4.
C. OH - và 0,2
D. NO 3 - và 0,2
Dung dịch X gồm 0,15 mol K + ; 0,3 mol Mg 2 + ; 0,25 mol Na + ; a mol Cl - và b mol SO 4 2 - . Cô cạn dung dịch X thu được 61,8 gam muối khan. Giá trị của b là
A. 0,4
B. 0,3
C. 0,2
D. 0,5
Khi hòa tan một hỗn hợp muối khan vào nước được dung dịch chứa 0,295 mol Na+; 0,0225 mol Ba2+; 0,25 mol Cl-; 0,09 mol NO3-. Các muối đã dùng lần lượt là:
A. NaNO3, BaCl2
B. NaCl, Ba(NO3)2
C. NaCl, NaNO3, Ba(NO3)2
D. NaCl, BaCl2, Ba(NO3)2
Đáp án C
NaCl→ Na++ Cl-
0,25 0,25
NaNO3→ Na++ NO3-
0,045 0,045
Ba(NO3)2→ Ba2++ 2NO3-
0,0225 0,045
Dung dịch A chưa Na+ ( o,1 ) mol , Mg2+ (0,05 ) mol , \(SO_4^{2-}\)(0,04) mol còn lại là Cl- . tính khối lượng muối trong dung dịch
Gọi x là sô mol của ion Cl-
0,1.1+0,05.2=0,04.2+x.1
=> x = 0,12
mmuối=0,1.23+0,05.24+0,04.96+0,12.35,5=11,6(g)
Một cốc nước có chứa các ion : Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol); Ca2+ (0,04 mol) Cl- ( 0,02mol) ; HCO3- (x mol). Cần thêm bao nhiêu lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M vào cốc trên để làm mềm nước?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 3
Giải thích:
BTĐT : │∑ n. đơn vị điện tích (+)│ = │∑ n. đơn vị điện tích (-)│
=> 0,02.1 + 0,02.2 + 0,04.2 = 0,02.1+ x
=> x = 0,16 (mol)
Để làm mềm nước cứng tức phải kết tủa hết ion Mg2+ và Ca2+→MgCO3 và CaCO3
HCO3- + OH - →CO3 2- + H2O
0,12→ 0,12
=> nOH - = 0,12 (mol) => nCa(OH)2 = 1/2 nOH- = 0,06 (mol)
=> VCa(OH)2 = n : CM = 0,06 : 0,02 = 3(M)
Đáp án D
Một mẫu nước có chứa thành phần ion như sau: Cl- 0,01 mol; SO42- 0,02 mol; HCO3- 0,04 mol; Na+ 0,05 mol còn lại là Ca2+, Mg2+. Dung dịch này là
A. nước cứng vĩnh cửu.
B. nước cứng tạm thời.
C. nước cứng toàn phần.
D. nước mềm.
Giải thích:
BTĐT: 2nMg2++2nCa2+ = nCl- + 2nSO42- + nHCO3- - nNa+
=> 2nMg2+ + 2nCa2+ = 0,01 + 2.0,02 + 0,04 – 0,05 = 0,04 mol
Ta thấy 2(nMg2+ + nCa2+) = nHCO3- => Khi đun nóng mẫu nước trên bị mất tính cứng
Vậy mẫu nước trên là mẫu nước cứng tạm thời
Chú ý:
Nếu mẫu nước đun lên vẫn còn tính cứng thì là nước cứng toàn phần.
Đáp án B
Đun nóng 0,04 mol hỗn hợp X chứa 2 anđehit đều đơn chức, mạch hở cần dùng dung dịch chứa 0,09 mol AgNO3 trong NH3, thu được 10,72 gam kết tủa. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,04 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được 2,12 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Giá trị của a là
A. 0,05 mol
B. 0,12 mol
C. 0,06 mol
D. 0,09 mol
Đáp án C
Do 2 anđehit trong X đều đơn chức mà n A g N O 3 n X = 0 , 09 0 , 04 > 2 v à m k t > m A g ( m a x ) = 0 , 09 . 108 = 9 , 72
Do vậy trong X có andehit có liên kết C≡C và andehit này sẽ có số mol là 0,01 mol.
Kết tủa thu được sẽ gồm 0,08 mol Ag và 0,01 mol kết tủa chứa gốc muối của andehit.
→ M k t t u a n đ e h i t C ≡ C = 10 , 72 - 0 , 08 . 108 0 , 01 = 208 thỏa mãn là AgC≡C–CH2–COONH4.
Vậy andehit tạo thành kết tủa này là CH≡C–CH2CHO.
Do đó trong 0,04 mol X chứa 0,01 mol andehit này.
Cho 0,04 mol X hidro hóa thu được 2,12 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol trong đó chứa 0,01 mol C4H10O và 0,03 mol ancol còn lại.
Vậy ancol còn lại là C2H5OH nên andehit tạo thành ancol này là CH3CHO.
=> a= 0,03+0,01.3=0,06 mol