Chất tham gia phản ứng màu biure là
A. dầu ăn
B. đường nho
C. anbumin
D. poli(vinyl clorua)
Cho các phát biểu sau:
(a) Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(g) Để giảm đau nhức khi bị ong hoặc kiến đốt có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 3.
D. 4.
Chọn D.
(a) Sai, Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(b) Sai, Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng.
(c) Đúng, Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(d) Đúng, Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit.
(e) Đúng, Triolein tham gia phản ứng cộng H2 khi có xúc tác Ni, to.
(g) Đúng
Trong các chất: triolein, anbumin, ala-ala, poli(hexametylen adipamit). Số chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là
A. 2
B. 1
C. 3.
D. 4.
Trong số các polime sau, chất nào được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Poli (vinyl clorua).
B. Polisaccarit.
C. Protein.
D. Nilon- 6,6.
Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(2) Phenol không tham gia phản ứng thế.
(3) Nitro benzen phản ứng với HNO3 bốc khói (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen.
(4) Dung dịch lòng trắng trứng tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch phức có màu xanh tím.
(5) Trong công nghiệp, axeton và phenol được sản xuất từ cumen.
(6) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin đều là các chất khí ở điều kiện thường.
(7) Trùng ngưng vinyl clorua thu được poli(vinyl clorua).
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 6
C. 5
D. 4.
Chất tham gia phản ứng màu biure là
A. dầu ăn.
B. đường nho.
C. anbumin.
D. poli(vinyl clorua).
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và andehit fomic.
(b) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(c) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2.
(d) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(e) Peptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
(g) Trùng hợp axit ω-amino caproic thu được nilon-6.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4
C. 5.
D. 6.
Chọn B.
(a) Sai, Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và andehit fomic.
(g) Sai, Trùng hợp axit ɛ-amino caproic thu được nilon-6
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước.
(b) Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim.
(c) Tinh bột là thức ăn cơ bản của con người.
(d) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(e) Ở điều kiện thích hợp, anđehit axetic tham gia phản ứng cộng H2.
(g) Trong hợp chất hữu cơ, nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon và hiđro.
Số phát biểu sai là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn C.
(a) Sai, Các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật không thể rửa sạch bằng nước.
(d) Sai, Đipeptit trở lên mơi có có phản ứng màu biure.
(g) Sai, Trong hợp chất hữu cơ, nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon
Poli(vinyl clorua), viết tẳt là PVC, được điều chế từ vinyl clorua CH 2 = CH - Cl. Tính khối lượng poli(vinyl clorua) thu được từ 1 tấn vinyl clorua, biết hiệu suất của phản ứng là 90%.
Theo phản ứng cứ 62,5n tấn CH 2 = CH - Cl thì thu được 62,5n tấn PVC.
Vậy từ 1 tấn vinyl clorua sẽ thu được 1 tấn PVC.
Vì hiệu suất phản ứng là 90% nên khối lượng PVC thực tế thu được là : 91 x 9o/100 = 0,9 tấn
Trong các chất sau: tripanmitin, alanin, crezol, hiđroquinon, cumen, phenol, poli(vinyl axetat), anbumin. Có bao nhiêu chất có phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng ?
A. 6
B. 4
C. 8
D. 7
Chọn đáp án D
tripanmitin, alanin, crezol,
hiđroquinon phenol, poli(vinyl axetat), anbumin.
Lưu ý: Hidroquinon có tên gọi khác là benzen 1-4 diol. Do có nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng thơm nên tham gia phản ứng với dung dịch NaOH