Hỗn hợp khí X gồm etilen và vinyl axetilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 thu được 19,08 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,46mol H 2 . Giá trị của a là
Hỗn hợp khí X gồm etilen và vinyl axetilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 19,08 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,46molH2 . Giá trị của a là
A. 0,32
B. 0,22
C. 0,34
D. 0,46
Đáp án B
X+AgNO3/NH3:CH≡C−CH=CH2 → AgC≡C−CH=CH2
→ nC4H4= 0,12 mol
X + Br2 :
Isobutilen: CH2=C(CH3)2+HBr→(CH3)2CH−CH2Br và (CH3)3Br
Hỗn hợp khí X gồm etilen và vinyl axetilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 19,08 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,46molH2 . Giá trị của a là
A. 0,32
B. 0,22
C. 0,34
D. 0,46
Hỗn hợp khí X gồm etilen và vinyl axetilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 19,08 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,46mol H2. Giá trị của a là:
A. 0,34
B. 0,46
C. 0,22
D. 0,32
Đáp án C
X + AgNO3/NH3 : CH≡C – CH = CH2 -> Ag C≡C – CH = CH2 ↓
=> nC4H4 = 0,12 mol
X + Br2 : nBr2 = 3nC4H4 + nC2H4 => nC2H4 = 0,1 mol
=> a = 0,12 + 0,1 = 0,22 mol
=>C
Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol but-1-in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng a. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch brom dư trong dung môi CCl4 thì có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9.
B. 10.
C. 11.
D. 12.
Đáp án B
Sơ đồ:
« Phân tích: Trước hết, ta tính nhanh:
Yêu cầu tỉ khối của Y so với H2; khối lượng đã biết ® cần xác định số mol hỗn hợp Y nữa là xong.
“Tinh ý”: n Z = 0 , 85 m o l đã biết, phần còn lại của Y bị AgNO3 giữ lại đều là ankin (có 2p).
8 gam Br2 phản ứng với 0,05 mol cho biết số mol hai anken là 0,05 mol → ∑ n π t r o n g Z = 0 , 05 m o l
Gọi số mol hai ankin là x mol thì
1 mol H2 phản ứng lấy 1 mol p trong X, ban đầu X có tổng số mol p là 0 , 2 × 2 + 0 , 1 × 2 + 0 , 15 = 0 , 75 .
® bảo toàn số mol p ta có ngay: 0 , 75 - 0 , 55 - x = 2 x + 0 , 05 → x = 0 , 15 m o l .
Thay ngược lại → d Y / H 2 = 19 , 5 2 × 0 , 15 + 0 , 85 = 9 , 75
Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol but-l-in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng a. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch brom dư trong dung môi CCl4 thì có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của của a gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
hỗn hợp x gồm etilen và propin cho a mol x tác dụng với lượng dư dung dịch agno3 trong nh3 thu được 17,64 gam kết tủa mặt khác a mol x phản ứng tối đa 0,34 mol h2 tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp x
Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinyl axetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol ). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,65
B. 0,45
C. 0,25
D. 0,35
Đáp án B
n(X) = 0,15 + 0,1 + 0,1 + 0,4 = 0,75 mol; n(π trong X) = 0,15.2 + 0,1.3 + 0,1 = 0,7 mol.
m(X) = 0,15.26 + 0,1.52 + 0,1.28 + 0,4.2 = 12,7 gam.
BTKL: m(X) = m(Y) → n(Y) = 12,7 : (12,7.2) = 0,5.
=> n(H2 phản ứng) = n(X) – n(Y) = 0,25 mol = n(π phản ứng)
→ n(π dư) = n(Br2) = 0,7 – 0,25 = 0,45 mol.
Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinyl axetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,65
B. 0,45
C. 0,25
D. 0,35
Đáp án B
n X = 0,15 + 0,1 + 0,1 + 0,4 = 0,75 mol; n π t r o n g X = 0,15.2 + 0,1.3 + 0,1 = 0,7 mol.
m X = 0,15.26 + 0,1.52 + 0,1.28 + 0,4.2 = 12,7 gam.
BTKL: m X = m Y → n Y = 12,7 : (12,7.2) = 0,5.
=> n H 2 p h ả n ứ n g = n X – n Y = 0,25 mol = n π p h ả n ứ n g
→ n π d ư = n(Br2) = 0,7 – 0,25 = 0,45 mol.
Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinyl axetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol ). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,65
B. 0,45
C. 0,25
D. 0,35
Đáp án B
n(X) = 0,15 + 0,1 + 0,1 + 0,4 = 0,75 mol; n(π trong X) = 0,15.2 + 0,1.3 + 0,1 = 0,7 mol.
m(X) = 0,15.26 + 0,1.52 + 0,1.28 + 0,4.2 = 12,7 gam.
BTKL: m(X) = m(Y) → n(Y) = 12,7 : (12,7.2) = 0,5.
=> n(H2 phản ứng) = n(X) – n(Y) = 0,25 mol = n(π phản ứng)
→ n(π dư) = n(Br2) = 0,7 – 0,25 = 0,45 mol.