tìm số tự nhiên a và b với 0<a<b<10 để \(\frac{3}{a}+\frac{3}{b}=\frac{39}{40}\)
1) Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết ab = 216 và (a, b) = 6.
2) Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết [a, b] = 240 và (a, b) = 16.
3) Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết ab = 180, [a, b] = 60.
em thấy cj Trà My lm đúng á
Cho số a = 1 +2+3+4+...+n và số b = 2n +1 với n là số tự nhiên và n>0. Tìm ƯCLN(a,b)
Cách tính số tam giác biết số đường thẳng cho trước cho VD
Bài 1 : Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 84, UCLN của chúng bằng 6.
Bài 2: Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết [a, b] = 240 và (a, b) = 16.
Bài 3 : Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết ab = 216 và (a, b) = 6.
Bài 4 : Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết ab = 180, [a, b] = 60.
(bt 1,2,3,4 nêu tóm tắt cách giải)
Cách tính số tam giác biết số đường thẳng cho trước cho VD
Bài 1 : Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 84, UCLN của chúng bằng 6.
Bài 2: Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết [a, b] = 240 và (a, b) = 16.
Bài 3 : Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết ab = 216 và (a, b) = 6.
Bài 4 : Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết ab = 180, [a, b] = 60.
(bt 1,2,3,4 nêu tóm tắt cách giải)
+) Cách tính số tam giác biết số đường thẳng: Giả sử cho n đường thẳng, điều kiện là cứ 2 đường cho đúng 1 giao điểm
---> Cứ 3 đường thẳng cho 1 tam giác---> Số tam giác: \(\frac{\left(n-2\right)\left(n-1\right)n}{6}\)
Bài 1/ Vì 2 số cần tìm có ƯCLN là 6 nên ta đặt chúng là 6a và 6b
Vì 2 số đó không còn ước chung nào lớn hơn 6 nên ƯCLN(a,b)=1
Xét \(6a+6b=84\Rightarrow a+b=14\)mà (a,b)=1
\(\Rightarrow\left(a,b\right)=\left(1;13\right),\left(3;11\right),\left(5;9\right),\left(9;5\right),\left(11;3\right),\left(13;1\right)\)
---> Nhân 6 hết lên là ra kết quả cuối cùng.
Bài 2/ Tương tự bài 1 đặt 2 số càn tìm là \(a=16x\)và \(b=16y\)với (x,y)=1
Có \(ab=BCNN\left(a,b\right).ƯCLN\left(a,b\right)\Rightarrow16x.16y=240.16\Rightarrow xy=15\)
\(\Rightarrow\left(x,y\right)=\left(1;15\right),\left(3;5\right),\left(5;3\right),\left(15,1\right)\)--->Nhân 16 hết lên là xong
Bài 3/ Cũng tương tự mấy bài trên đặt \(a=16x\),\(b=16y\), với (x;y)=1
\(\Rightarrow6x.6y=216\Rightarrow xy=6\)
\(\Rightarrow\left(x,y\right)=\left(1;6\right),\left(2;3\right),\left(3;2\right),\left(6,1\right)\)---> Nhân 6 hết lên đi nha
Bài 4/ Tương tự phía trên \(ab=\left[a,b\right].\left(a,b\right)\Rightarrow\left(a,b\right)=\frac{ab}{\left[a,b\right]}=3\)
Vậy hiển nhiên là đặt \(a=3x,b=3y\)với (x,y)=1 roi.
\(\Rightarrow3x.3y=180\Rightarrow xy=20\)
\(\Rightarrow\left(x,y\right)=\left(1;20\right),\left(4;5\right),\left(5;4\right),\left(20,1\right)\)----> Nhân 3 hết lên mới được kết quả cuối cùng nha !!
Thanks !!!!!!!!!!
Tìm tất cả các số tự nhiên a khác 0 và b khác 0 sao cho a+b=96 và ƯCLN của a và b là 16.
Mọi người giúp mình với nhé
Đây là toán nâng cao chuyên đề ước chung và bội chung, cấu trúc thi chuyên, thi học sinh giỏi các cấp. Hôm nay, Olm sẽ hướng dẫn các em giải chi tiết dạng này như sau:
Giải:
Vì ƯCLN(a; b) 16 nên \(\left\{{}\begin{matrix}a=16k\\b=16d\end{matrix}\right.\)(k;d) =1; k;d \(\in\) N*
Theo bài ra ta có: 16k + 16d = 96
16.(k + d) = 96
k + d = 96 : 16
k + d = 6
Lập bảng ta có:
k | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
a = 16k | 16 | 80 | |||
d | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
b = 16d | 80 | 16 | |||
(k; d) = 1 | TM | loại | loại | loại | TM |
Theo bảng trên ta có: (a; b) = (16; 80); (80; 16)
Kết luận vậy các cặp số a; b thỏa mãn đề bài là:
(a;b) = (16; 80); (80; 16)
Câu 1 : Tìm 2 số tự nhiên a,b >0, biết a.b = 180 và BCNN của a và b = 60.
Câu 2 : Tìm số tự nhiên có 3 chữ số. Biết rằng nó tăng n lần, nếu cộng mỗi chữ số của nó với n ( n thuộc N ) có thể gồm 1 hoặc nhiều chữ số.
Câu 1:Như ta đã biết thì :
BCNN(a,b).ƯCLN(a,b)=ab
Áp dụng vào thì:
60.ƯCLN(a,b)=180
Suy ra ƯCLN(a,b)=3
Gọi d là ƯCLN(a,b).
Hay a=dm,b=dn với ƯCLN(m,n)=1
Hay dm.dn=180
m.n=180:(3.3)
mn=20
\(\Rightarrow\)
m | 1 | 2 | 4 | 5 | 10 | 20 |
n | 20 | 10 | 5 | 4 | 2 | 1 |
\(\Rightarrow\)
a | 3 | 6 | 12 | 15 | 30 | 60 |
b | 60 | 30 | 15 | 12 | 6 | 3 |
Vậy:\(a;b\in\left(3;60\right);\left(6;30\right);\left(12;15\right);\left(15;12\right);\left(30;6\right);\left(60;3\right)\)
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng a nhân với 5/12 và 10/21 ta đều được kết quả là các số tự nhiên.
TK:
BCNN (12,24) là 84
nên 84 là số nhỏ nhất nhân với 5/12 và 10.21 đều là số tự nhiên
Ta có
a . 5 chia hết cho 12
a . 10 chia hết cho 21
Vì 5 ko chia hết cho 12 và 10 ko chia hết cho 21 nên suy ra a là BCNN(12;21)
\(12=2^2.3\)
\(21=3.7\)
=> BCNN(12;21) = \(2^2.3.7=12.7=84\)
a = 84
Ta có
a . 5 chia hết cho 12
a . 10 chia hết cho 21
Vì 5 ko chia hết cho 12 và 10 ko chia hết cho 21 nên suy ra a là BCNN(12;21)
12=22.312=22.3
21=3.721=3.7
=> BCNN(12;21) = 22.3.7=12.7=8422.3.7=12.7=84
a = 84
Tìm số tự nhiên a biết : a =2y.3x với x;y là số tự nhiên khác 0 và a có 21 ước số
a = 26.32 = 64.9 = 576
Hoặc a = 22.36 = 2916
Tìm số tự nhiên được viết dưới dạng cb-a; biết rằng 0<a<b<c và a, b, c là các số tự nhiên sao cho tổng nghịch đảo của chúng là 1 số tự nhiên.
Câu 3: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng a nhân với 5/12 và 10/21 ta đều được kết quả là các số tự nhiên.
Vì a nhân với 5/12 và 10/21 đều được kết quả là các số tự nhiên nên a chia hết cho 12 và a chia hết cho 21(do (5,12) = 1 và (10,21) = 0) mà a nhỏ nhất nên a = BCNN(12,21) = 84
Vậy a = 84