Đơn vị nào sau đây không dùng để đo khối lượng của hạt nhân nguyên tử?
A. kg.
B. MeV/c.
C. MeV/ c 2 .
D. u.
Cho rằng trong phản ứng phân hạch của một hạt nhân U 92 235 sau khi bắt nơtron thì năng lượng toả ra là 210 MeV. Tính tổng khối lượng (theo đơn vị khối lượng nguyên tử u) của các hạt được tạo ra trong phản ứng này.Lấy khối lượng của hạt nhân, tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử u bằng số khối của hạt nhân đó. Cho 1 u = 931 MeV/ c 2 ; c = 3. 10 8 m/s, khối lượng của hạt nhân U 92 235 là 234,9933 u và của nơtron là 1,0087 u.
Gọi Δm là độ hụt khối và ΔE là năng lượng toả ra trong phản ứng phân hạch, ta có :
∆ E = ∆ m c 2 ⇒ ∆ m = ΔE/ c 2 = 210MeV/ c 2
1u = 931MeV/ c 2
Do đó: ∆ m = 210u/930 = 0,2255u
Tổng khối lượng các hạt ríhân được tạo ra trong phản ứng này là :
Σ m = 234,9933u + 1,0087u - 0,2255u = 235,7765u.
Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân Be đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
A.3,125 MeV.
B.4,225 MeV.
C.1,145 MeV.
D.2,125 MeV.
\(_1^1p + _4^9Be \rightarrow _2^4He + _3^6X\)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng \(\overrightarrow P_p+0 =\overrightarrow P_{He}+ \overrightarrow P_{X} \)(hạt nhân Be đứng yên)
Dựa vào hình vẽ ta có
\(P_{p}^2+ P_{He}^2 = P_X^2\)
=> \(2m_{p}K_{p}+2m_{He} K_{He} = 2m_{X}K_{X}. \)
=> \(K_{p}+4K_{He} = 6K_{X} => K_X = 3,575MeV.\)
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần (hạt nhân Be đứng yên)
\(K_{p}+m_{p}c^2+m_{Be}c^2 = K_{He} + m_{He}c^2+ K_{X}+m_{X}c^2\)
=> \((m_p-m_{He}-m_{X})c^2= K_{He}+K_X-K_p= 2,125MeV\)
Như vậy năng lượng tỏa ra của phản ứng chính bằng hiệu động năng của các hạt sau phản ứng cho động năng của các hạt trước phản ứng và bằng 2,125 MeV.
Đơn vị nào sau đây không dùng để đo khối lượng của hạt nhân nguyên tử?
A. Kg
B. MeV/c
C. MeV/c2
D. u
Đáp án B
Trong hạt nhân nguyên tử không có đơn vị MeV/c
Đơn vị nào sau đây không dùng để đo khối lượng của hạt nhân nguyên tử?
A. MeV/c
B. u
C. MeV/c2
D. Kg
Đáp án A
Trong hạt nhân nguyên tử không có đơn vị MeV/c.
Đơn vị chuẩn của khối lượng là kg.
Ngoài ra khối lượng còn đơn vị u (1u = 1,66055.10-27kg).
Lại có:
∆ E = m c 2 ⇒ m = ∆ E c 2 ⇒ u = M e V c 2 .
Vậy khối lượng còn có đơn vị MeV/c2
Đơn vị nào sau đây không dùng để đo khối lượng của hạt nhân nguyên tử?
A. M e V / c
B. u
C. M e V / c 2
D. K g
Đơn vị nào sau đây không dùng để đo khối lượng của hạt nhân nguyên tử?
A. MeV/c
B. u
C. MeV/c2
D. Kg
Đáp án A
Trong hạt nhân nguyên tử không có đơn vị MeV/c.
Đơn vị chuẩn của khối lượng là kg.
Ngoài ra khối lượng còn đơn vị u (1u = 1,66055.10-27kg).
Lại có:
Vậy khối lượng còn có đơn vị MeV/c2
Đơn vị nào sau đây không dùng để đo khối lượng của hạt nhân nguyên tử?
A. Kg
B. MeV/c
C. M e V / c 2
D. u
Chọn B
Trong hạt nhân nguyên tử không có đơn vị MeV/c
Đơn vị nào sau đây không dùng để đo khối lượng của hạt nhân nguyên tử?
A. Kg
B. MeV/c
C. MeV/c2
D. u
Đáp án B
Trong hạt nhân nguyên tử không có đơn vị MeV/c
Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng: \(_2^4 He + _{13}^{27}Al \rightarrow _{15}^{30}P + _0^1n\) . Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng véctơ vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ γ. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α là
A.2,70 MeV.
B.3,10 MeV.
C.1,35 MeV.
D.1,55 MeV.
\(_2^4 He + _{13}^{27}Al \rightarrow _{15}^{30}P + _0^1n\)
Phản ứng thu năng lượng
\( K_{He} - (K_{P}+K_{n} )= 2,7MeV.(*)\)
Lại có \(\overrightarrow v_P = \overrightarrow v_n .(1)\)
=> \(v_P = v_n\)
=> \(\frac{K_P}{K_n} = 30 .(2)\)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng trước và sau phản ứng
\(\overrightarrow P_{He} = \overrightarrow P_{P} + \overrightarrow P_{n} \)
Do \(\overrightarrow P_{P} \uparrow \uparrow \overrightarrow P_{n}\)
=> \(P_{He} = P_{P} + P_{n} \)
=> \(m_{He}.v_{He} = (m_{P}+ m_n)v_P=31m_nv\) (do \(v_P = v_n = v\))
=> \(K_{He} = \frac{31^2}{4}K_n.(3)\)
Thay (2) và (3) vào (*) ta có
\(K_{He}-31K_n= 2,7.\)
=> \(K_{He} = \frac{2,7}{1-4/31} = 3,1MeV.\)