Khi giá cả hàng hóa tăng thì sẽ làm cho người tiêu dùng
A. đầu tư hàng hóa khác.
B. mua hàng hóa ít hơn.
C. mua hàng hóa nhiều hơn.
D. không mau hàng hóa.
Khi giá cả hàng hóa tăng thì sẽ làm cho người tiêu dùng
A. đầu tư hàng hóa khác.
B. mua hàng hóa ít hơn.
C. mua hàng hóa nhiều hơn.
D. không mau hàng hóa.
Chọn đáp án B
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 25 thì khi giá cả một hàng hóa nào đó tăng lên sẽ kích thích xã hội sản xuất ra hàng hóa đó nhiều hơn, nhưng lại làm cho nhu cầu của người tiêu dùng về hàng hóa đó bị hạn chế…Vậy đáp án đúng là mua hàng hóa ít hơn.
Mức lương của công nhân tăng 20% ; giá hàng hóa giảm 20% . Hỏi với mức lương mới này thì lượng hàng hóa mới mua được nhiều hơn hàng hóa cũ bao nhiêu phần trăm?
Coi mức lương cu là 100% thì mức lương mới :
100+20=120% ( mlc)
Coi giá hàng cũ là 100% thì giá hàng mới :
100-20=80%(ghc)
Tỉ số % lượng hàng mới số lượng hàng cũ :
120/100:80/100=120/80=150%
Lượng hàng mới nhiều hơn lượng hàng cũ số % :
150-100=50%
Vay ...............................................
Bài này dễ, không đáng cho vào câu hỏi hay.
Nếu so với giá định bán, giá bán thực sự là:
100% - 20% = 80% ( giá định bán )
Nếu so với vốn bỏ ra, giá bán thực sự là:
100% + 20% = 120% ( vốn )
Vậy ta có:
80% ( giá định bán ) = 120% ( vốn )
( giá định bán ) = 120 : 80 ( vốn )
( giá định bán ) = 1,5 = 150% ( vốn )
=> Lãi so với vốn là = 150 - 100 = 50% ( vốn )
Câu 31: “Khi giá cả một loại hàng hóa nào đó tăng lên thì người sản xuất nói chung sẽ tăng sản xuất mặt hàng ấy, nhưng có thể làm cho người tiêu dùng giảm nhu cầu về hàng hóa ấy”. Nhận định trên phản ánh chức năng nào của thị trường?
A. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng thừa nhận.
D. Chức năng thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật.
A. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
Câu 24: Trong nền kinh tế hàng hóa, việc làm nào dưới đây thể hiện vai trò quản lý kinh nhà nước. A. Mua, tích trữ rồi bán lại hàng hóa. B. Tiêu dùng hàng hóa cho cá nhân. thiệu việc làm cho người lao động. C. Xây dựng chiến lược kinh tế vùng D. Giới Câu 25: Hành vi nào dưới đây gắn liền với chứ thể tiêu dùng? A. Phổi phối thực phẩm.. C. Chế biến thực phẩm. B. Sản xuất thực phẩm. D. Xuất khẩu thực phẩm. BÀI 3: THỊ TRƯỜNG Câu 1: Thị trưởng không có yếu tố nào dưới đây? A. Nhạc sỹ. B. Người mua. C. Tiền tệ. D. Hàng hóa. Câu 2: Hành vi chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng khi tham gia vào thị trường? A. Doanh nghiệp bản là X tăng giá các mặt hàng khi chi phí vận chuyển tăng cao. B. Giá rau ở chợ M tăng đột biến do rau khan hiếm, nhập về ít. C. Công ti H giảm giá mua thanh long do đối tác ngừng hợp đồng thu mua. D. Trạm xăng dầu B đóng cửa không bán vì giá xăng tăng lên vào ngày mai. Câu 3: Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành, thị trường được chia thành A. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo. B. Thị trường tư liệu sản xuất, thị trường tư liệu tiêu dùng. C. Thị trường trong nước, thị trường ngoài nước. D. Thị trường ô tô, thị trưởng bảo hiểm, thị trường chứng khoán..... Câu 4: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng A. làm trung gian trao đổi. C. thừa nhận giá trị hàng hóa. B. do lưởng giá trị hàng hóa. D. biểu hiện bằng giả cả Câu 5: Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ A. Cầu – cạnh tranh. B. Cầu – nhà nước C. Câu – sản xuất. D. cung – cầu. Câu 6: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết dinh? A. Người làm dịch vụ. B. Nhà nước. C. Thị trường. D. Người sản xuất. Câu 7: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào sau đây ? A. Điều tiết sản xuất. B. Cung cấp thông tin, D. Phương tiện cất trữ C. Kích thích tiêu dùng. Câu 8: Căn cứ vào tiêu chí đặc điểm nào để phân chia các loại thị trường như thị trường vàng, thị trường bảo hiểm, thị trường bất động sản? A. Phạm vi hoạt động B. Đối tượng hàng hoá D. Vai trò của các đối tượng mua bán C. Tính chất và cơ chế vận hành Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường. B. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng C. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng D. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá Câu 10: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng A. biểu hiện giá trị hàng hóa. B, làm môi giới trao đổi D, trao đổi hàng hóa C. thông tin giá cả hàng hóa. Câu 11: Các nhân tố cơ bản của thị trường là A. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán C. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán. D. tiền tệ, người mua người bán. B. hàng hoá, tiền tệ, giá cả
Ở trường hợp cung – cầu nào dưới đây thì người tiêu dùng sẽ có lợi khi mua hàng hóa ?
A. Cung = cầu
B. Cung > cầu
C. Cung < cầu
D. Cung ≤ cầu
Ở trường hợp cung – cầu nào dưới đây thì người tiêu dùng sẽ có lợi khi mua hàng hóa ?
A. Cung = cầu
B. Cung > cầu
C. Cung < cầu
D. Cung ≥ cầu
Ở trường hợp cung – cầu nào dưới đây thì người tiêu dùng sẽ có lợi khi mua hàng hóa ?
A. Cung = cầu
B. Cung > cầu
C. Cung < cầu
D. Cung ≤ cầu
Trong dịp Tết hai cửa hàng a và b cùng khuyến mại bằng cách hạ giá tất cả các quần áo của mình cửa hàng hạ giá một lần bằng 20% các loại hàng hóa của B hạ giá lần thứ nhất bằng 10% các loại hàng hóa rồi lại hạ tiếp 10% Hỏi nếu mua cùng một loại hàng hóa thì cửa hàng nào bán rẻ hơn?
coi giá ban đầu là 100%.Hạ giá 20% thì còn 80%. cửa hàng B hạ lần đầu 10% thì còn 90% hạ tiếp lần sau nhưng lúc này người ta hỏi là 10% của 90% vậy cửa hàng b sẽ giảm giá còn:90%-90% : 100 x 10=81%.Vậy mua ở cửa hàng A rẻ hơn
Một người bỏ tiền vốn là 3 500 000 đồng để mua hàng hóa. Sau khi bán hết số hàng hóa đó thì được lãi 20% so với giá bán. Hỏi người đó bán hết số hàng hóa thì thu được bao nhiêu tiền?
các bạn giải cả lời giải giúp mk nhé ai trả lời đầu tiên thì bất cứ khi nào gặp bạn ấy thì mk sẽ tick cho
Nguoi do ban het so hang hoa thi thu duoc la :
3500000 : 100 x ( 100 + 20 ) = 4200000 ( dong )
Dap so : 4200000 dong.