Read and do the tasks. (Đọc và hoàn thành các nhiệm vụ bên dưới)
2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)
Read and do the tasks. (Đọc và thực hiện các nhiệm vụ bên dưới.)
2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)
1. There are two.
2. They're the dry season and the rainy season.
3. It's usually cool and dry.
4. It's usually hot and wet.
5. Because he can go for a picnic with his friends.
Hướng dẫn dịch:
Tên mình là Quang. Mình sống ở Cần Thơ. Nó nằm ở phía Nam Việt Nam. Ở đây chỉ có hai mùa. Đó là mùa khô và mùa mưa. Mùa khô kéo dài từ tháng Mười một đến tháng Tư. Trời thường mát mẻ và khô ráo trong thời gian này trong năm. Đây là mùa ưa thích của mình bởi vì mình có thể đi dã ngoại với bạn bè. Mùa mưa kéo dài từ tháng Năm đến tháng Mười. Trời thường nóng và ẩm. Trời nhiều gió nữa.
Read and do the tasks. (Đọc và hoàn thành các bài tập sau.)
2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)
1. Tom visited it yesterday.
2. It’s on an island in the middle of West Lake.
3. It’s more beautiful than he expected.
4. They learnt more about the history of Ha Noi after the visit.
Hướng dẫn dịch:
Tên mình là Tom. Hôm qua, mình đi thăm chùa Trấn Quốc. Nó nằm trên một hòn đảo ở giữa Hồ Tây và không cách xa trung tâm thành phố Hà Nội. Mình đi tới đó bằng xe đạp. Chùa Trấn Quốc rất yên tĩnh. Nó đẹp hơn mình nghĩ. Có rầt nhiều tượng và cây cối bên trong sân. Mình gặp vài người bạn ở đó. Bạn mình và mình đã học được thêm nhiều về lịch sử Hà Nội sau chuyến thăm quan này.
Read and do the tasks (Đọc và hoàn thành các bài tập sau)
2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)
1. We should have some orange or apple juice.
2. We should drink a lot of water between meals.
3. Because vegetables have vitamins. We need vitamins for a healthy body.
4. Because it has a lot of fat and sugar.
5. We should eat rice, bread and lots of vegetables and fruit. We also need some meat, fish or eggs.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nên ăn uống gì tốt cho sức khỏe trong bữa sáng hoặc bữa trưa?
Chúng ta nên uống một ít nước cam hoặc nước ép táo.
2. Bạn nên uống gì giữa các bữa ăn?
Chúng ta nên uống nhiều nước giữa các bữa ăn.
3. Tại sao rau củ quả tốt cho bạn?
Bởi vì rau củ quả có nhiều vitamin. Chúng ta cần nhiều vitamin để cho một cơ thể khỏe mạnh.
4. Tại sao bạn không nên ăn quá nhiều sô cô la?
Bởi vì nó có nhiều chất béo và đường.
5. Bạn nên ăn gì tốt cho sức khỏe?
Chúng ta nên ăn cơm, bánh mì và nhiều rau củ quả và trái cây. Chúng ta cùng cồn một ít thịt, có hoặc trứng.
Read and do the tasks. (Đọc và hoàn thành các nhiệm vụ bên dưới)
1. Label the place. (Gọi tên các địa điểm)
1. bus stop | 2. Pear Street | 3. Pharmacy | 4. Tony's house |
Read and do the tasks. (Đọc và thực hiện các nhiệm vụ bên dưới.)
1. Complete the passage. (Hoàn thành đoạn văn.)
1. south | 2. November | 3. picnic | 4. season | 5. wind |
Read and do the tasks (Đọc và hoàn thành các bài tập sau)
Read and do the tasks (Đọc và hoàn thành các bài tập sau)
1.b | 2.c | 3.a |
Hướng dẫn dịch:
1. Nuớc ép trái cây thì tốt cho bạn
Nước ép cam hoặc táo thì tốt cho bữa sáng hoặc bữa trưa, và bạn nên uống nhiều nuớc giữa các bữa ăn.
2. Rau củ quả tốt cho bạn
Điều đó quan trọng để ăn rau củ quả mỗi ngày. Bạn cần nhiều vitamin từ rau củ quả để cho một cơ thể khỏe mạnh
3. Một chế độ ăn uống tốt cho sức khỏe
Sô cô la có một vài vitamin nhưng nó cũng có nhiều chất béo và đuờng, vì vậy không ăn quá nhiều. Để khỏe mạnh, bạn nên ăn cơm, bánh mì và nhiều rau củ quả và trái cây. Bạn cũng cần một ít thịt, cá hoặc trứng.
2. Read the Skills Strategy. Then read and listen to the text and answer the questions.
(Đọc Chiến lược kỹ năng. Sau đó đọc và nghe văn bản và trả lời các câu hỏi.)
1. Oasis of the Sea.
(Con tàu tên gì? – Oasis of the Sea.)
2. More than 2,000 people work on the ship.
(Có bao nhiêu người làm việc trên tàu. – Hơn 2,000 người làm việc trên tàu.)
3. There are 250 chefs.
(Có bao nhiêu đầu bếp trên tàu? – Có 250 đầu bếp.)
4. Yes.
(Đây là con tàu duy nhất có công viên à? – Đúng vậy.)
5. There’s a climbing wall in the sports area.
(Có gì trong khu thể thao? – Có bức tường giả núi để leo trong khu thể thao.)
Read and do the tasks. (Đọc và làm các nhiệm vụ)
1. Circle the best title. (Khoanh tròn tiêu đề đúng.)
Key: b. Preventing children from failing. (Ngăn trẻ khỏi ngã)
Hướng dẫn dịch:
Ngã là một dạng tai nạn thường xảy ra đối với trẻ nhỏ ở nhà. Bé trai hoặc bé gái nhà bạn có thế ngã khỏi giưòng hoặc ghế sô-pha. Bé cũng có thế bị ngã xuống cầu thang. Các mẹo sau có thế giúp cho bé nhà bạn an toàn:
- Hãy đảm bảo bé không thể lăn ra khỏi giường ngủ.
- Đảm bảo bé không thể mò cửa sổ.
- Đừng để bé lại gần cầu thang.
- Đừng để bé ra ngoài ban công.
Read and do the tasks. (Đọc và làm các nhiệm vụ)
2. Tick true (T) or false (F). (Đánh dấu phương án đúng sai)