Em hãy đánh dấu √ vào ô vuông dưới nút chèn một bảng vào trong văn bản trong hình dưới đây:
Em hãy sắp xếp thứ tự các bước cần thực hiện để chèn một bảng vào trong văn bản
A) Kéo thả chuột đến ô (3, 4)
B) Nháy chuột vào nút:
C) Đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí cần chèn bảng vào văn bản
D) Xác định số hàng, số cột của bảng cần tạo (giả sử 3 hàng, 4 cột)
Các bước thực hiện được sắp xếp theo thứ tự: D → C → B → A
Sắp xếp các bước dưới đây theo thứ tự đúng để chèn một tệp hình vẽ vào văn bản.
A) Trong cửa sổ chèn hình vẽ (Insert Picture) em chọn một thư mục (có chứa tệp hình vẽ muốn chọn).
B) Đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí cần chèn hình vẽ vào văn bản.
C) Trong thư mục đã chọn có chứa tệp hình vẽ, em nháy chọn tệp hình vẽ, sau đó nháy nút Insert.
D) Chọn Insert → Picture → From File...
Hãy hoàn thành bảng dưới đây bằng cách đánh dấu x vào ô thích hợp, ghi thêm các cây mà em quan sát được
STT | Tên cây | Thân đứng | Thân leo | Thân bò | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thân gỗ | Thân cột | Thân cỏ | Thân quấn | Tua quấn | |||
1 | Cây đậu ván | X | |||||
2 | Cây nhãn | X | |||||
3 | Cây rau má | X | |||||
4 | Cây dừa | X | |||||
5 | Cây mướp | X |
Đánh dấu (x) vào ô trống dưới các hình hộp chữ nhật trong các hình dưới đây :
Các từ trong mỗi nhóm dưới đây quan hệ với nhau như thế nào ? (Đó là những từ đổng nghĩa, đồng âm hay là một từ nhiều nghĩa?). Đánh dấu (+) vào ô trống thích hợp trong bảng dưới đây :
Ví dụ | Từ đồng nghĩa | Từ nhiều nghĩa | Từ đồng âm |
a) đánh cờ đánh giặc đánh trống |
+ | ||
b) trong veo trong vắt trong xanh |
+ | ||
c) thi đậu xôi đậu chim đậu trên cành |
C1: Thao tác nào dưới đây không phải là thao tác định dạng văn bản
A. Xem văn bản trước khi in
B. Tăng lề trái của trang văn bản
C. Thay đổi phông chữ và kiểu chữ
D. Tạo bảng trong văn bản
C2:
Để chèn hình ảnh minh hoạ vào văn bản, ta thực hiện:
A. View ⇒ Picture
B. Inser ⇒ Picture
C. Edit ⇒ Picture
D. File ⇒ Picture
C3:
Để xoá thực sự các hàng, em sử dụng các lệnh sau:
A. Table ⇒ Delete ⇒ Rows
B. Table ⇒ Delete ⇒ Borders
C. Table ⇒ Delete ⇒ Columns
D. Table ⇒ Delete ⇒ Table
C4:
Đâu không phải là thuộc tính cơ bản của định dạng đoạn văn bản:
A. Chọn đoạn văn bản
B. Căn lề, vị trí lề của đoạn văn
C. Khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc dưới
D. Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn
C5:
Trong Microsoft Word, chức năng của nút lệnh trên thanh công cụ định dạng là:
A. Dùng để thay đổi kiểu chữ.
B. Dùng để thay đổi tỉ lệ hiển thị văn bản.
C. Dùng để thay đổi màu chữ.
D. Dùng để thay đổi cỡ chữ.
Để chèn thêm một hàng vào cuối bảng, em có thể thực hiện thao tác nào dưới đây?
Đặt con trỏ soạn thảo vào trong một ô bất kì và nhấn phím Enter.
Đặt con trỏ soạn thảo sang bên phải bảng (ngoài cột cuối cùng) và nhấn phím Enter.
Đặt con trỏ soạn thảo vào một ô bất kì và nhấn phím Tab.
Đặt con trỏ soạn thảo vào ô cuối cùng của bảng và nhấn phím Tab.
Em hãy tự giác thực hiện các công việc ở nhà, ở trường phù hợp với khả năng của bản thân và đánh dấu vào bảng theo gợi ý dưới đây:
Việc em làm | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật |
Quét nhà | tốt | tốt | tốt | chưa tốt (còn bụi) | tốt | tốt | chưa tốt (sàn còn bụi) |
Lau bàn ghế | chưa tốt (còn bẩn) | chưa tốt (còn bẩn) | tốt | chưa tốt (còn bẩn) | tốt | tốt | tốt |
Gấp quần áo | chưa tốt (còn nhăn, chưa đẹp) | chưa tốt (gấp chưa đẹp) | chưa tốt (gấp chưa đẹp) | tốt | tốt | tốt | tốt |
Em chọn hình ảnh được chèn vào văn bản bằng cách thực hiện thao tác nào dưới đây:
A. Nháy chuột trên hình ảnh
B. Nháy đúp chuột trên hình ảnh
C. Kéo thả chuột xung quanh hình ảnh
D. Tất cả ý trên
Em chọn hình ảnh được chèn vào văn bản bằng cách thực hiện thao tác nháy đúp chuột trên hình ảnh hoặc nháy chuột trên hình ảnh và chọn Insert.
Đáp án: B