Tập gõ các số và kí tự đặc biệt 3 8 # * { }
D3d#d k8k [k*kk {dedc3d} decd d#dcd# {k8,8} kl8,de3c d3cd [dedcd]
{d3dk8k} {k,} {klk8} {,k} [ded3] k8k* d3d #d dcd3d kik,k8 klk8*k, ded#d
K,kik*k k<; k8i<; kj*k df#d
Tập gõ các số và kí tự đặc biệt 2 @ 9 ( 0 )
Muốn gõ các kí tự đặc biệt, em gõ phím có kí tự đó, đồng thời nhấn giữ phím nào sau đây:
A. Phím Ctrl
B. Phím Alt
C. Phím Shift
D. Phím Caps Lock
Các kí tự đặc biệt trong hàng phím số của bàn phím được gõ như thế nào?
Tất cả đều do hai ngón út phụ trách; | |
Các phím này được gõ theo sự phân công. |
Tập gõ các kí tự đặc biệt - _ + [ = ]
[p]; ;-;-; ;_;=;=; ;+;-;=; ;[;]; a+b=c; a+b=c; e+c=d; d+f=g; a_co.com;
A-b=c;a-b/[c+d] a-s-d-f_d_; f+g=a+b;
Những phát biểu sau đúng hay sai? Cho biết ý kiến của em bằng cách đánh dấu (x) vào ô (Đúng hay sai) tương ứng.
Đúng | Sai | |
Các kí tự dùng để ngắt câu thường là các kí tự đặc biệt | ||
Khi gõ một câu thì cần gõ liên tục không được nghỉ | ||
Nên gõ một từ soạn thảo liên tục cho hết từ |
Một bạn học sinh đang soạn thảo văn bản tiếng Việt để luyện gõ 10 ngón. Mỗi khi nhấn kèm phím Shift, bạn có thể gõ được các kí tự đặc biệt nhưng không gõ được chữ hoa. Có hiện tượng này vì nguyên nhân nào dưới đây:
A. Phím Shift không phải dùng để gõ chữ hoa.
B. Phải nhả tay ra khỏi phím shift trước khi gõ chữ hoa.
C. Bạn học sinh đó chưa tắt đèn Caps Lock.
D. Bạn học sinh đó đang gõ chữ hoa ở chế độ Caps Lock
1. Nêu các bước định dạng kí tự (font chữ, màu chữ, cỡ chữ)
2. Nêu các cách xóa kí tự, so sánh giữa phím delete và phím backspace
3. Con trỏ soạn thảo là gì? Phân biệt con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột
4. Nêu cách gõ tiếng việt bằng kiểu gõ telex
4 f= quyền
a+a=â
a+w=ă
u+w=ư
x= ngã
s= sắc
j= nặng
o+o=ô
điền các từ sau vào chỗ trống (phím Enter, Dòng, Trang văn bản, dấu xuống dòng, một đường ngang, đoạn và trang, Kí tự, các kí tự gõ liền nhau, Đoạn văn bản, Trang)
Các thành phần của văn bản:
-Văn bản có các thành phần cơ bản: Kí tự, từ, câu, dòng, ……… (1) ………….
-Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu, ..... (2).......... là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Kí tự trống là dấu cách.
Ví dụ: a, b, c, #, &, 4, 6 ...
-Từ soạn thảo: Một từ soạn thảo là ………(3)………….. Các từ soạn thảo thường được cách nhau bởi dấu cách, …………(4)…………… hoặc một dấu tách câu (dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm than (!),…).
Ví dụ: Từ “học” có 3 kí tự.
-………(5)……….: là tập hợp các kí tự nằm trên cùng ……………(6) …………… từ lề trái sang lề phải của một trang.
-…………(7)……………….: Bao gồm một số câu và được kết thúc bằng dấu xuống dòng. Khi gõ văn bản, …………(8)………….. dùng để kết thúc một đoạn văn bản và xuống dòng.
-…………(9)…..: Phần văn bản trên một trang in gọi là ………(10)…………..
Hãy nhập một xâu kí tự từ bàn phím gồm các chữ cái viết thường, các chữ số và các kí tự đặc biệt khác, cho biết xâu vừa nhập có bao nhiêu kí tự chữ cái, bao nhiêu kí tự chữ số, bao nhiêu kí tự khác
xau = input('Nhập xâu kí tự: ')
chu_cai, chu_so, ki_tu_khac = 0, 0, 0
for kt in xau:
if kt.isalpha():
chu_cai += 1
elif kt.isdigit():
chu_so += 1
else:
ki_tu_khac += 1
print('Số lượng kí tự chữ cái:', chu_cai)
print('Số lượng kí tự chữ số:', chu_so)
print('Số lượng kí tự khác:', ki_tu_khac)